Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(3, 4); B( 6, 0)
a) Nhận xét gì về tam giác OAB ? Tính diện tích của tam giác đó.
b) Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB.
c) Viết phương trình đường phân giác trong tại đỉnh O của tam giác OAB.
d) Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác OAB.
Giải
a) Ta cóOA=√32+42=5;OB=√62+0=6;OA=√32+42=5;OB=√62+0=6;
AB=√32+42=5
Tam giác OAB cân tại A. Gọi I là trung điểm của OB ta có I(3, 0) và AI=√(3−3)2+(0−4)2=4 .
Diện tích tam giác OAB bằng S=12.AI.OB=12.4.6=12 .
b) Đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB có dạng
(C):x2+y2+2ax+2by+c=0
Vì OAB∈(O) nên
{c=09+16+6a+8b+c=036+12a+c=0⇔{a=−3b=−78c=0
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy (C)x2+y2−6x−74y=0 .
c) Phương trình đường thẳng OAx3=y4⇔4x−3y=0
Phương trình đường thẳng OBy=0
Phương trình các đường phân giác tại đỉnh O của tam giác OAB là:
4x−3y√42+32=±y1⇔[4x−3y=5y(d1)4x−3y=−5y(d2)⇔[4x−8y=04x+2y=0⇔[x−2y=02x+y=0
Với d1:x−2y=0 ta có (xA−2yA)(xB−2yB)=−5.6=−30<0 . Vậy A và B khác phía đối với d1 , do đó d1 là đường phân giác trong góc O của tam giác OAB.
d) Vì tam giác OAB cân tại A nên AI là phân giác trong góc A của tam giác OAB , ta có →AI=(0;−4) nên x = 3 là phương trình đường thẳng AI.
Tọa độ tâm J của đường tròn nội tiếp tam giác OAB là nghiệm hệ phương trình:
{x=3x−2y=0⇔{x=3y=32
Vậy J(3;32) .
Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác OAB là
r=d(J,AO)=|4.3−3.32|√32+42=32
Vậy phương trình đường tròn nội tiếp của tam giác OAB là (x−3)2+(y−32)2=94