Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 Nâng cao (sách cũ) Bài 6 trang 127 Hình học 10 Nâng cao: Viết phương trình...

Bài 6 trang 127 Hình học 10 Nâng cao: Viết phương trình đường phân giác trong tại đỉnh O của tam giác OAB...

Viết phương trình đường phân giác trong tại đỉnh O của tam giác OAB. Bài 6 trang 127 SGK Hình học 10 nâng cao - ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(3, 4); B( 6, 0)

a) Nhận xét gì về tam giác OAB ? Tính diện tích của tam giác đó.

b) Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB.

c) Viết phương trình đường phân giác trong tại đỉnh O của tam giác OAB.

d) Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác OAB.

Giải

a) Ta cóOA=32+42=5;OB=62+0=6;OA=32+42=5;OB=62+0=6;

AB=32+42=5

Tam giác OAB cân tại A. Gọi I là trung điểm của OB ta có I(3, 0) và AI=(33)2+(04)2=4 .

Diện tích tam giác OAB bằng S=12.AI.OB=12.4.6=12 .

b) Đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB có dạng

(C):x2+y2+2ax+2by+c=0                     

OAB(O) nên 

{c=09+16+6a+8b+c=036+12a+c=0{a=3b=78c=0

Advertisements (Quảng cáo)

Vậy  (C)x2+y26x74y=0  .

c) Phương trình đường thẳng OAx3=y44x3y=0

Phương trình đường thẳng OBy=0

Phương trình các đường phân giác tại đỉnh O của tam  giác OAB là:

4x3y42+32=±y1[4x3y=5y(d1)4x3y=5y(d2)[4x8y=04x+2y=0[x2y=02x+y=0 

Với d1:x2y=0 ta có (xA2yA)(xB2yB)=5.6=30<0 . Vậy A và B khác phía đối với d1 , do đó d1 là đường phân giác trong góc O của tam giác OAB.

d) Vì tam giác OAB cân tại A nên AI là phân giác trong góc A của tam giác OAB  , ta có AI=(0;4) nên x = 3 là phương trình đường thẳng AI.

Tọa độ tâm J của đường tròn nội tiếp tam giác OAB là nghiệm hệ phương trình:

{x=3x2y=0{x=3y=32

Vậy J(3;32) .

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác OAB   là

r=d(J,AO)=|4.33.32|32+42=32               

Vậy phương trình đường tròn nội tiếp của tam giác OAB là (x3)2+(y32)2=94

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Toán lớp 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)