Bài 4) Xét tính chẵn lẻ của hàm số:
a) y=|x|; b) y=(x+2)2
c) y=x3+x ; d) y=x2+x+1.
a) Tập xác định của y=f(x)=|x| là D=R.
∀x∈R⇒−x∈R
f(−x)=|−x|=|x|=f(x)
Vậy hàm số y=|x| là hàm số chẵn.
b) Tập xác định của y=f(x)=(x+2)2 là R.
∀x∈R⇒−x∈R
Advertisements (Quảng cáo)
f(- x) = (- x + 2)^2 = x^2– 4x + 4 ≠ f(x)
f(- x) ≠ - f(x) = - x^2 – 4x - 4
Vậy hàm số y = (x + 2)^2 không chẵn, không lẻ.
c) Tập xác định: D =\mathbb R, \forall x ∈ D \Rightarrow -x ∈ D
f(– x) = (– x^3) + (– x) = - (x^3+ x) = – f(x)
Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
d) Tập xác định: D=\mathbb R, \forall x\in D \Rightarrow -x\in D
f(-x)=(-x)^2-x+1=x^2-x+1\ne f(x)
f(-x)=(-x)^2-x+1\ne -f(x)=-x^2-x-1
Vậy hàm số không chẵn cũng không lẻ.