Advertisements (Quảng cáo)
Lý thuyết về các phép toán tập hợp.
Tóm tắt kiến thức
1. Phép giao
Giao của hai tập hợp \(A\) và \(B\), kí hiệu \(A ∩ B\) là tập hợp gồm các phần tử thuộc \(B\)
\(A ∩ B = \left\{x| x ∈ A \text{ và } x ∈ B\right\}\).
2. Phép hợp
Hợp của hai tập hợp \(A\) và \(B\), kí hiệu \(A ∪ B\) là tập hợp gồm các phần tử thuộc \(A\) hoặc thuộc \(B\)
\(A ∪ B = \left\{x| x ∈ A \text{ hoặc } x ∈ B\right\}\).
Advertisements (Quảng cáo)
3. Phép hiệu
Hiệu của tập hợp \(A\) với tập hợp \(B\), kí hiệu \(A\backslash B\) là tập hợp gồm các phần tử thuộc \(A\) và không thuộc \(B\)
\(A\backslash B= \left\{x| x ∈ A \text { và }x \notin B\right\}\).
4. Phần bù
Nếu \(B ⊂ A\) thì \( A\backslash B\) được gọi là phần bù của \(B\) trong \(A\), kí hiệu là \({C_A}B\)
.
Mục lục môn Toán 10
- Bài 1. Mệnh đề
- Bài 2. Tập hợp
- Bài 3. Các phép toán tập hợp
- Bài 4. Các tập hợp số
- Bài 5. Số gần đúng. Sai số
ĐẠI SỐ - TOÁN 10
Chương 1. Mệnh đề. Tập hợp