I. Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn.
1. Định nghĩa: Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kì của vật luôn luôn song song với chính nó.
2. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến: Được xác định bằng định luật II Niutơn.
\(\overrightarrow{a}\) = \(\frac{\overrightarrow{F}}{m}\) hay \(\overrightarrow{F}\) = m\(\overrightarrow{a}\)
Trong đó \(\overrightarrow{F}\) = \(\overrightarrow{F_{1}}\) + \(\overrightarrow{F_{2}}\)+..... là hợp lực tác dụng lên vật, m là khối lượng của vật.
II. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định.
1. Đặc điểm của chuyển động quay- Tốc độ góc
- Mọi điểm của vật có cùng độ góc ω, gọi là tốc độ góc của vật.
Advertisements (Quảng cáo)
- Vật quay đều thì ω = const. Vật quay nhanh dần thì ω tăng dần.
Vật quay chậm dần thì ω giảm dần.
2. Tác dụng của momen lực đối với một vật quay quanh một trục.
Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.
3. Momen quán tính
- Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật trong chuyển động quay gọi là momen quán tính của vật.
- Momen quán tính của một vật đối với một trục quay phụ thuộc vào khối lượng của vật và sự phân bố khối lượng đó đối với trục quay.
- Momen quán tính của vật càng lớn thì vật càng khó thay đổi tốc độ góc và ngược lại.