Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 8.22 trang 52 SBT Toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 8.22 trang 52 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 34 em thích ăn chuối...

Áp dụng quy tắc cộng xác suất Xét các biến cố \(A\) : "Học sinh đó thích ăn chuối”, \(B\) : "Học sinh đó thich ăn cam”. Hướng dẫn trả lời - Bài 8.22 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VIII. Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 34 em thích ăn chuối, 22 em thích ăn cam...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 34 em thích ăn chuối, 22 em thích ăn cam và 2 em không thích ăn cả hai loại quả đó. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Tính xác suất để em đó:

a) Thích ăn ít nhất một trong hai loại quả chuối hoặc cam.

b) Thích ăn cả hai loại quả chuối và cam.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng quy tắc cộng xác suất

Xét các biến cố \(A\) : "Học sinh đó thích ăn chuối”, \(B\) : "Học sinh đó thich ăn cam”.

Tính \(P\left( A \right),P\left( B \right),P\left( {\overline A \,\,\overline B } \right)\).

Advertisements (Quảng cáo)

a) \(P\left( {A \cup B} \right) = 1 - P\left( {\overline A \,\,\overline B } \right)\).

b) \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right)\).

Answer - Lời giải/Đáp án

Xét các biến cố \(A\) : "Học sinh đó thích ăn chuối”, \(B\) : "Học sinh đó thich ăn cam”.

Ta có \(P\left( A \right) = \frac{{34}}{{40}},P\left( B \right) = \frac{{22}}{{40}},P\left( {\overline A \,\,\overline B } \right) = \frac{2}{{40}} = \frac{1}{{20}}\).

a) \(P\left( {A \cup B} \right) = 1 - P\left( {\overline A \,\,\overline B } \right) = 1 - \frac{2}{{40}} = \frac{{38}}{{40}} = \frac{{19}}{{20}}\).

b) \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{34}}{{40}} + \frac{{22}}{{40}} - \frac{{38}}{{40}} = \frac{{18}}{{40}} = \frac{9}{{20}}\).

Advertisements (Quảng cáo)