Hoạt động 1
Xét hàm số y=f(x)=2x2−2x−1.
a) Bảng sau đây cho biết giá trị của hàm số tại một số điểm gần điểm 1.
Có nhận xét gì về giá trị của hàm số khi x càng gần đến 1?
b) Ở Hình 1, M là điểm trên đồ thị hàm số y=f(x); H và P lần lượt là hình chiếu của điểm M trên trục hoành và trục tung. Khi điểm H thay đổi gần về điểm (1;0) trên trục hoành thì điểm P thay đổi như thế nào?
Quan sát đồ thị và nhận xét.
a) Khi x càng gần đến 1 thì giá trị của hàm số càng gần đến 4.
b) Khi điểm H thay đổi gần về điểm (1;0) trên trục hoành thì điểm P càng gần đến điểm (0;4).
Thực hành 1
Tính các giới hạn sau:
a) lim;
Advertisements (Quảng cáo)
b) \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 1}}.
Đưa về tính giới hạn của dãy số \left( {{x_n}} \right) thỏa mãn {x_n} \to {x_0} khi n \to + \infty .
a) Đặt f\left( x \right) = 2{x^2} - x.
Hàm số y = f\left( x \right) xác định trên \mathbb{R}.
Giả sử \left( {{x_n}} \right) là dãy số bất kì thỏa mãn {x_n} \to 3 khi n \to + \infty . Ta có:
\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim \left( {2x_n^2 - {x_n}} \right) = 2.\lim x_n^2 - \lim {x_n} = {2.3^2} - 3 = 15.
Vậy \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \left( {2{x^2} - x} \right) = 15.
b) Đặt f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 1}}.
Hàm số y = f\left( x \right) xác định trên \mathbb{R}.
Giả sử \left( {{x_n}} \right) là dãy số bất kì thỏa mãn {x_n} \to - 1 khi n \to + \infty . Ta có:
\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim \frac{{x_n^2 + 2{x_n} + 1}}{{{x_n} + 1}} = \lim \frac{{{{\left( {{x_n} + 1} \right)}^2}}}{{{x_n} + 1}} = \lim \left( {{x_n} + 1} \right) = \lim {x_n} + 1 = - 1 + 1 = 0.
Vậy \mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 1}} = 0.