Cho 100 ml dung dịch một amino axit 0,2 M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch \(NaOH\) 0,25 M, đung nóng. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 2,5 g muối khan. Mặt khác, 100 g dung dịch amino axit nói trên có nồng độ 20,6 % phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch \(HCl\) 0,5 M.
a) Xác định công thức phân tử của amino axit.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của amino axit.
Đáp án
a) Phương trình hoá học:
\( \Rightarrow m = 1.\)
Theo bài ra, ta có:
0,02 mol muối có khối lượng 2,5 g
Vậy 1 mol muối có khối lượng 125 g
\( \Rightarrow {M_{{{\left( {{H_2}N} \right)}_n}RCOOH}} = 125 - 23 + 1 = 103\left( {g/mol} \right)\)
\({\left( {{H_2}N} \right)_n}RCOOH + nHCl \to {\left( {\mathop {Cl}\limits^ - {H_3}\mathop N\limits^ + } \right)_n}RCOOH\)
1 mol n mol
\({{20,6} \over {103}} = 0,2mol\) 0,2 mol
\( \Rightarrow n = 1.\) Vậy công thức tổng quát của amino axit là \({H_2}N - {C_x}{H_y} - COOH\)
\(\eqalign{ & {M_{{H_2}N{C_x}{H_y}COOH}} = 103g/mol \cr&\Rightarrow {m_{{C_x}{H_y}}} = 103 - 61 = 42\left( g \right) \cr & \Rightarrow 12x + y = 42 \cr} \)
Lập bảng:
Advertisements (Quảng cáo) x |
1 |
2 |
3 |
4 |
y |
30 (loại) |
18 (loại) |
6 (hợp lí) |
< 0 (loại) |
Công thức của amino axit: \({H_2}N{C_3}{H_6}COOH\)
b) Amino axit có 5 đồng phân.