b) Tính thể tích dung dịch.... Bài 7.47 trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa 12 Nâng cao. Bài 43. Đồng và một số hợp chất của đồng
Đốt 12,8 g Cu trong không khí. Hoà tan hoàn toàn chất rắn thu được vào dung dịch \(HN{O_3}\) 0,5M thu được 448 ml khí NO duy nhất (đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch \(HN{O_3}\) tối thiếu cần dùng để hoà tan chất rắn.
Đáp án
Advertisements (Quảng cáo)
\(\eqalign{ & a)2Cu + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 2CuO \;(1) \cr & CuO + 2HN{O_3} \to Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + {H_2}O\; (2) \cr & 3Cu + 8HN{O_3} \to 3Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2NO + 4{H_2}O(3)\cr} \)
b) Theo phương trình (3) ta có:
\(\eqalign{
& {n_{Cu}}\left( 3 \right) = {3 \over 2}.{n_{NO}} = {3 \over 2}.{{0,448} \over {22,4}} = 0,03\left( {mol} \right) \cr
& {n_{Cu}}\left( {ban\; đầu} \right) = {{12,8} \over {64}} = 0,2\left( {mol} \right) \cr
& \Rightarrow {n_{Cu}}\left( 1 \right) = 0,2 - 0,03 = 0,17\left( {mol} \right) \cr} \)
Theo phương trình (2) và (3) có: \({n_{HN{O_3}}} = 0,17.2 + {{0,03.8} \over 3} = 0,42\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {V_{ddHN{O_3}}} = {{0,42} \over {0,5}} = 0,84\) (lít).