Có 4 dung dịch riêng biệt:
\(Al{\left( {N{O_3}} \right)_3},NaN{O_3},N{a_2}C{O_3},N{H_4}N{O_3}\). Trình bày cách nhận biết các dung dịch trên.
Đáp án
Nhỏ từ từ dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) đến dư vào các dung dịch trên.
- Tạo kết tủa trắng keo, sau đó tan trong dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) dư là dung dịch \(Al{\left( {N{O_3}} \right)_3}\):
\(\eqalign{ & 2Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \cr& + 3Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2} \cr & 2Al{\left( {OH} \right)_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba{[Al{\left( {OH} \right)_4}]_2} \cr} \)
- Tạo kết tủa trắng không tan trong dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) dư là dung dịch \(N{a_2}C{O_3}\):
Advertisements (Quảng cáo)
\(N{a_2}C{O_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaC{O_3} \downarrow + 2NaOH\)
- Có khí mùi khai thoát ra là dung dịch \(N{H_4}N{O_3}\):
\(2N{H_4}N{O_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2N{H_3} \uparrow + Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2} \)
\(+ 2{H_2}O\)
- Không có hiên tượng gì xảy ra là dung dịch \(NaN{O_3}\).