Trang chủ Lớp 12 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức Bài 1.38 trang 26 SBT Toán 12 – Kết nối tri thức:...

Bài 1.38 trang 26 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức: Cho điểm A 3;2 trên mặt phẳng tọa độ...

Ý a: + Viết phương trình chính tắc đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(B\) với \(A\left( {3;2} \right);B\left( {t;0} \right)\). Vận dụng kiến thức giải - Bài 1.38 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức - Bài 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Cho điểm (Aleft( {3;2} right)) trên mặt phẳng tọa độ. Một đường thẳng đi qua (A) cắt trục hoành tại (B), cắt trục tung tại (C) tạo thành một tam giác (OBC) nằm trong góc phần tư thứ nhất...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho điểm \(A\left( {3;2} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ. Một đường thẳng đi qua \(A\) cắt trục hoành tại \(B\), cắt trục tung tại \(C\) tạo thành một tam giác \(OBC\) nằm trong góc phần tư thứ nhất, với \(O\) là gốc tọa độ.

a) Biết hoành độ điểm \(B\) là \(x = t\) với \(t > 3\). Tính diện tích tam giác \(OBC\) theo \(t\). Kí hiệu diện tích này là \(S\left( t \right)\).

b) Khảo sát sự biến thiên của hàm số \(S\left( t \right)\).

c) Tìm vị trí điểm \(B\) để diện tích tam giác \(OBC\) nhỏ nhất.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Ý a:

+ Viết phương trình chính tắc đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(B\) với \(A\left( {3;2} \right);B\left( {t;0} \right)\).

+ Biểu diễn \(y\) theo \(x\) và \(t\), từ đó suy ra tung độ của C theo \(t\).

+ Tìm được diện tích \(S\left( t \right) = t \cdot {y_C}\).

Ý b: Khảo sát hàm số \(S\left( t \right)\).

Ý c: Từ bảng biến thiên suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

a) Đường thẳng đi qua \(A\) và \(B\) có phương trình \(\frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{x - 3}}{{t - 3}}\) hay \(y = 2 - \frac{2}{{t - 3}}\left( {x - 3} \right)\).

Suy ra \(C\) có tung độ là \({y_C} = 2 - \frac{2}{{t - 3}}\left( {0 - 3} \right) = 2 + \frac{6}{{t - 3}}\).

Diện tích tam giác \(OBC\) là \(S\left( t \right) = t \cdot {y_C} = \frac{{2{t^2}}}{{t - 3}}\).

b) Xét hàm số \(S\left( t \right) = \frac{{2{t^2}}}{{t - 3}}\).

Tập xác định: \(\left( {3; + \infty } \right)\).

Sự biến thiên: \(S’\left( t \right) = {\left( {\frac{{2{t^2}}}{{t - 3}}} \right)^\prime } = \frac{{2{t^2} - 12t}}{{{{\left( {t - 3} \right)}^2}}}\).

Khi đó \(S’\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{2{t^2} - 12t}}{{{{\left( {t - 3} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow 2{t^2} - 12t = 0 \Leftrightarrow t = 6\) do \(t > 3\).

+ Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {6; + \infty } \right)\), nghịch biến trên khoảng \(\left( {3;6} \right)\).

+ Hàm số đạt cực tiểu tại \(t = 6\) với \({S_{CT}} = 24\).

+ Giới hạn tại vô cực \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} f\left( x \right) = + \infty \)

+ Bảng biến thiên:

c) Để diện tích tam giác \(OBC\) nhỏ nhất thì \(S\left( t \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Từ bảng biến thiên suy ra, giá trị nhỏ nhất của tam giác \(OBC\) là \(24\) khi \(t = 6\) khi đó \(B\left( {0;6} \right)\)