b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) , biết nó vuông góc với đường thẳng . Bài 5.2 trang 219 sách bài tập (SBT) – Giải tích 12 – BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM – GIẢI TÍCH 12
Advertisements (Quảng cáo)
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số: \(y = {{ – x + 2} \over {x + 2}}\)
b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) , biết nó vuông góc với đường thẳng \(y = {1 \over 4}x – 42\)
Hướng dẫn làm bài
a) \(y = {{ – x + 2} \over {x + 2}}\)
+) Tập xác định: D = R\{-2}
+) Ta có: \(y’ = – {4 \over {{{(x + 2)}^2}}}\)
Bảng biến thiên:
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( – \infty ; – 2),( – 2; + \infty )\)
+) Tiệm cận đứng x = -2 vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ + }} y = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ – }} y = – \infty \)
Tiệm cận ngang y = -1 vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = – 1\)
Giao với các trục tọa độ: (0; 1); (2; 0)
Đồ thị
b) Tiếp tuyến của đồ thị có hệ số góc k = -4 (vì vuông góc với đường thẳng \(y = {1 \over 4}x – 42\) )
Hoành độ tiếp điểm thỏa mãn phương trình:
\({{ – 4} \over {{{(x + 2)}^2}}} = – 4 = > \left[ {\matrix{{{x_1} = – 3} \cr {{x_2} = – 1} \cr} } \right.\)
Ứng với \({x_1} = – 3\) ,ta có tiếp tuyến y = – 4x – 17
Ứng với \({x_2} = – 1\), ta có tiếp tuyến y = – 4x – 1.