Advertisements (Quảng cáo)
Tìm các điểm cực trị của các hàm số sau:
a) \(y = – {x^3} – 6{x^2} + 15x + 1\) b) \(y = {x^2}\sqrt {{x^2} + 2} \)
c) \(y = x + \ln (x + 1)\) d) \(y = x – 1 + {1 \over {x + 1}}\)
Hướng dẫn làm bài
a) \(y’ = – 3{x^2} – 12x + 15;y” = – 6x – 12\)
\(y’ = 0\Leftrightarrow 3{x^2} + 12x – 15 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 1} \cr {x = – 5} \cr} } \right.\)
\(y”(1) = – 18 < 0;y”( – 5) = 18 > 0\)
Vậy với x = -5 hàm số đạt cực tiểu và yCT = -99
Với x = 1 hàm số đạt cực đại và yCĐ = 9
b) Tập xác định D = R. Hàm số có cực tiểu khi x = 0, yCT = 0
Advertisements (Quảng cáo)
c) Tập xác định: \(x > – 1;y’ = 1 + {1 \over {x + 1}};y’ > 0,\forall x > – 1\)
Hàm số luôn đồng biến nên không có cực trị.
d) Tập xác định: R\{-1};
\(y’ = 1 – {1 \over {{{(x + 1)}^2}}};y’ = 0\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 0} \cr {x = – 2} \cr} } \right.\)
\(y” = {2 \over {{{(x + 1)}^3}}};y”(0) = 2 > 0’y”( – 2) = – 2 < 0\)
Hàm số đạt cực đại tại x = -2 và yCĐ = – 4
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 và yCT = 0