Câu hỏi/bài tập:
Trở lại Ví dụ 1. Tính P(A|¯B) bằng định nghĩa và bằng công thức.
Sử dụng kiến thức về định nghĩa xác suất có điều kiện để tính: Cho hai biến cố A và B. Xác suất của biến cố A, tính trong điều kiện biết rằng nếu biến cố B đã xảy ra, được gọi là xác suất của A với điều kiện B và kí hiệu là P(A|B).
Sử dụng kiến thức về công thức tính xác suất có điều kiện để tính: Cho hai biến cố A và B bất kì, với P(B)>0. Khi đó, P(A|B)=P(AB)P(B)
Cách 1: Bằng định nghĩa
Advertisements (Quảng cáo)
Nếu ¯B xảy ra tức là Bình lấy được viên bi đen. Khi đó, trong hộp còn lại 29 viên bi với 20 viên bi trắng và 9 viên bi đen. Vậy P(A|¯B)=2029.
Cách 2: Bằng công thức
Bình có 30 cách chọn, An có 29 cách chọn một viên bi trong hộp. Do đó, n(Ω)=30.29
Bình có 10 cách chọn một viên bi đen, An có 29 cách chọn từ 29 viên bi còn lại.
Do đó, n(¯B)=10.29 và P(¯B)=n(¯B)n(Ω)
Bình có 10 cách chọn một viên bi đen, An có 20 cách chọn một viên bi trắng. Do đó, n(A¯B)=10.20 và P(¯B)=n(A¯B)n(Ω)
Vậy P(A|¯B)=n(A¯B)n(¯B)=10.2010.29=2029