Sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật
- Khái niệm về sinh trưởng và phát triển
- Hoàn thành bảng so sánh:
Bảng 66.6 So sánh sinh trưởng và phát triển
Phương thức |
Đặc tính |
Ví dụ |
Sinh trưởng |
|
|
Phát triển |
|
|
Bảng 66.7 So sánh về nhân tố gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật.
Nhân tố ảnh hưởng |
Thực vật |
Động vật |
Nhân tố bên trong (hoocmôn) |
|
|
Nhân tố môi trường |
|
|
Advertisements (Quảng cáo)
Sinh trưởng là sự gia tăng kích thước, khối lượng cơ thể sinh vật (tế bào, mô, cơ quan).
Phát triển là sự biến đổi của sinh vật thể hiện ở ba quá trình: sinh trưởng, biệt hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
Bảng 66.6 So sánh sinh trưởng và phát triển
Phương thức |
Đặc tính |
Ví dụ |
Sinh trưởng |
Gia tăng kích thước, khối lượng tế bào, mô, cơ quan |
Sự mọc dài của rễ cây, tăng khối lượng ở con vật trưởng thành. |
Phát triển |
Không chỉ có sinh trưởng mà đồng thời có sự biến đổi về hình thái cơ quan, cơ thể. |
Cây trưởng thành ra hoa kết trái. Gà trống trưởng thành mọc lông sặc sỡ, mọc mào, có cựa... |
Bảng 66.7 So sánh về nhân tố gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật.
Nhân tố ảnh hưởng |
Thực vật |
Động vật |
Nhân tố bên trong (hoocmôn) |
Hoocmôn thực vật kích thích sinh trưởng (auxin, gibêrelin, xitôkinin), kìm hãm sinh trưởng (axit abxixic, êtilen...), kích thích ra hoa (florigen...). |
Hoocmôn kích thích sinh trưởng (hoocmôn GH, tiroxin...), gây biến thái (ecđixơn, juvenin), điều hoà sinh sản (FSH, LH, ơsrôgen, testostêrôn) |
Nhân tố môi trường |
Nhân tố môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây: nước, nhiệt độ, ánh sáng, thổ nhưỡng phân bón). |
Nhân tố môi trường gây ảnh hưởng lên sinh trưởng phát triển động vật: thức ăn, hàm lượng O2, CO2, muối khoáng, nước, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…). |