Trang chủ Lớp 6 SBT Ngữ văn lớp 6 Bài So sánh – SBT Ngữ văn 6 tập 2: Giải câu...

Bài So sánh – SBT Ngữ văn 6 tập 2: Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 10...

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 10 Sách bài tập (SBT) Ngữ văn 6 tập 2. 4. Hãy tìm phép so sánh trong các câu ca dao sau :

Advertisements (Quảng cáo)

– Qua cầu ngả nón trông cầu,

Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu.

– Qua đình ngả nón trông đình,

Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.. Soạn bài So sánh SBT Ngữ văn 6 tập 2 –

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 10 Sách bài tập (SBT) Ngữ văn 6 tập 2. 4. Hãy tìm phép so sánh trong các câu ca dao sau :

– Qua cầu ngả nón trông cầu,

Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu.

– Qua đình ngả nón trông đình,

Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.

Bài tập

1. Bài tập 1, trang 25 – 26, SGK.

2. Bài tập 2, trang 26, SGK.

3. Bài tập 3, trang 26, SGK.

4. Hãy tìm phép so sánh trong các câu ca dao sau :

–                                                                    Qua cầu ngả nón trông cầu,

Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu.

>–                                                                  Qua đình ngả nón trông đình,

Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.

Phép so sánh ở đây được thực hiện nhờ những từ so sánh nào ?

5. Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng phép so sánh để miêu tả Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên.

Gợi ý làm bài

1. Dựa vào mẫu so sánh đã cho, HS tìm thêm các phép so sánh tương tự.

Chú ý đến bản chất của các sự vật đem ra so sánh : người với người, vật với vật, vật với người, cụ thể với trừu tượng. Ví dụ :

Thầy thuốc như mẹ hiền. (so sánh đồng loại – người với người)

Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. (so sánh đồng loại – vật với vật)

2. Có thể sử dụng từ điển thành ngữ để tra cứu. Lưu ý : có thể có một hoặc nhiều từ thích hợp với chỗ trống cần điền. Ví dụ : khoẻ như vâm (voi) ; khoẻ như hùm ; khoẻ như trâu ; khoẻ như Trương Phi…

3. Tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong các bài Bài học đường đời đầu tiênSông nước Cà Mau. Ví dụ :

Bài học đường đời đầu tiên :

+ Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

+ Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

+ …

Sông nước Cà Mau :

+ Càng đổ dần vê hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.

+ […] Ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ […].

+ …

4. Chú ý tổ hợp từ : bao nhiêu… bấy nhiêu.

HS đọc lại bài Bài học đường đời đầu tiên. Trên cơ sở đó, HS tự viết đoạn văn tả Dế Mèn. Chú ý đến các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng trong bài.