Câu 4.1 trang 12 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
\(\left( A \right){{125} \over {300}};\)
\(\left( B \right){{416} \over {634}};\)
\(\left( C \right){{351} \over {417}};\)
\(\left( D \right){{141} \over {143}}\)
Hãy chọn đáp án đúng.
Chọn đáp án \(\left( D \right){{141} \over {143}}\).
Câu 4.2 trang 12 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Phân số nào dưới đây không là phân số tối giản
\(\left( A \right){8 \over {81}};\)
\(\left( B \right){{28} \over {91}};\)
\(\left( C \right){{176} \over {177}}\)
\(\left( D \right){{17} \over {35}}\)
Hãy chọn đáp án đúng
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn đáp án \(\left( B \right){{28} \over {91}};\).
Câu 4.3 trang 12 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Viết tập hợp A các phân số bằng phân số \({{ - 21} \over {35}}\)
Đưa \({{ - 21} \over {35}}\) về dạng tối giản: \({{ - 21} \over {35}} = {{ - 3} \over 5}\)
\(A = \left\{ {{{ - 3m} \over {5m}}\left| {m \in Z,m\# 0} \right.} \right\}\)
Câu 4.4 trang 12 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Viết tập hợp B các phân số bằng \({{15} \over {48}}\) mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.
Ta có \({{15} \over {48}} = {5 \over {16}}\) . Các phân số bằng \({{15} \over {48}} = {5 \over {16}}\) có dạng \({{5m} \over {16m}}\) . Vì tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số nên \(m \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)
Do đó \(B = \left\{ {{{10} \over {32}},{{15} \over {48}},{{20} \over {64}},{{25} \over {80}},{{30} \over {96}}} \right\}\).
Câu 4.5 trang 12 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Cho phân số \({\rm{A}} = {{n + 1} \over {n - 3}}\)(n ∈ Z, n # 3)
Tìm n để A là phân số tối giản
Để A là phân số tối giản thì ƯCLN (n + 1; n – 3) = 1 hay ƯCLN ((n – 3) + 4; n – 3) = 1
Suy ra n - 3 \(\not \vdots \) 2 hay n là số chẵn.