Câu 7.1 trang 18 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Tổng của hai phân số \({7 \over {15}}\) và \({{ - 2} \over 5}\) bằng
\(\left( A \right){5 \over {10}};\)
\(\left( B \right){5 \over {20}};\)
\(\left( C \right){1 \over {15}};\)
\(\left( D \right){{ - 1} \over {15}}\)
Hãy chọn đáp số đúng
Chọn đáp án \(\left( C \right){1 \over {15}}\)
Câu 7.2 trang 18 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Tổng của ba phân số \({1 \over 3},{4 \over 7}\) và \({{ - 5} \over {21}}\) bằng
\(\left( A \right){2 \over 3};\)
\(\left( B \right){3 \over {31}};\)
\(\left( C \right){{24} \over {21}};\)
\(\left( D \right){{27} \over {42}}\)
Hãy chọn đáp án đúng
Chọn đáp án \(\left( A \right){2 \over 3}\)
Câu 7.3 trang 18 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Advertisements (Quảng cáo)
Không tính tổng của ba phân số sau, hãy chứng tỏ rằng tổng đó nhỏ hơn 2
\(A = {{11} \over {29}} + {9 \over {17}} + {{10} \over {19}}\)
\({{11} \over {29}} < {{11} \over {15}};{9 \over {17}} < {9 \over {15}};{{10} \over {19}} < {{10} \over {15}}\). Do đó:
\(A = {{11} \over {15}} + {9 \over {15}} + {{10} \over {15}} = {{30} \over {15}} = 2\)
Câu 7.4 trang 19 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Cho \(A = {{2011} \over {2012}} + {{2012} \over {2013}};B = {{2011 + 2012} \over {2012 + 2013}}\)
Trong hai số A và B, số nào lớn hơn?
\(A = {{2011} \over {2012}} + {{2012} \over {2013}} > {{2011} \over {2013}} + {{2012} \over {2013}} = {{2011 + 2012} \over {2013}} > {{2011 + 2012} \over {2012 + 2013}} = B\)
Vậy A > B
Câu 7.5 trang 19 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 6 tập 2
Viết phân số \({7 \over {16}}\) và thành tổng của hai phân số tối giản có mẫu khác nhau.
Có thể viết như sau:
\({7 \over {16}} = {{1 + 6} \over {16}} = {1 \over {16}} + {6 \over {16}} = {1 \over {16}} + {3 \over 8};\)
\({7 \over {16}} = {{2 + 5} \over {16}} = {2 \over {16}} + {5 \over {16}} = {1 \over 8} + {5 \over {16}};\)
\({7 \over {16}} = {{3 + 4} \over {16}} = {3 \over {16}} + {4 \over {16}} = {3 \over {16}} + {1 \over 4};\)