Trang chủ Lớp 6 Tập bản đồ Địa lí 6 Bài 3 trang 24 Tập bản đồ Địa lí 6: Tên tầng

Bài 3 trang 24 Tập bản đồ Địa lí 6: Tên tầng...

Bài 3 trang 24 Tập bản đồ Địa lí 6. Tập trung khoảng 90% không khí của khí quyển.. Bài 17: Lớp vỏ khí – Tập bản đồ Địa lí 6

Advertisements (Quảng cáo)

Điền độ cao và một số đặc điểm chủ yếu cảu mỗi tầng khíu quyển vào bảng dưới đây:

Tên tầng

Độ cao

Một số đặc điểm chủ yếu

Tầng đối lưu

 

 

Tầng bình lưu

 

 

Các tầng cao của khí quyển

 

 

Tên tầng

Độ cao

Advertisements (Quảng cáo)

Một số đặc điểm chủ yếu

Tầng đối lưu

0 – 16 km

– Tập trung khoảng 90% không khí của khí quyển.

– Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.

– Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng: mây, mưa, sấm, chớp,…

– Nhiệt độ giảm theo độ cao, trung bình giảm 0,6oC/100m.

Tầng bình lưu

16 – 80 km

– Không khí chuyển động theo chiều ngang.

– Chứa lớp ô dôn, ngăn cản những tua bức xạ có hại cho sinh vật và con người.

Các tầng cao của khí quyển

Trên 80 km

Không khí cực loãng, hầu như không có quan hệ trực tiếp với đời sống con người.