Trang chủ Lớp 7 Tài liệu Dạy - Học Toán 7 Hoạt động 18 trang 23 Tài liệu dạy – học Toán 7...

Hoạt động 18 trang 23 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1: Tính và so sánh:...

Hoạt động 18 trang 23 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1. Vậy \({({( – 3)^2})^3} = {( – 3)^6}\). Bài: 4. Lũy thừa của một số hữu tỉ

Tính và so sánh:

a) \({\left( {{{\left( { – 3} \right)}^2}} \right)^3}\) và \({\left( { – 3} \right)^6}\) 

b) \({\left( {{{\left( {{1 \over 2}} \right)}^5}} \right)^2}\) và \({\left( {{1 \over 2}} \right)^{10}}\)

\(a){({( – 3)^2})^3} = {9^3} = 9.9.9 = 729\)  và \({( – 3)^6} = ( – 3).( – 3).( – 3).( – 3).( – 3).( – 3) = 729\)

Vậy \({({( – 3)^2})^3} = {( – 3)^6}\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(b){\left( {{{\left( {{1 \over 2}} \right)}^5}} \right)^2} = {\left( {{1 \over {32}}} \right)^2} = {1 \over {1024}}\)  và \({\left( {{1 \over 2}} \right)^{10}} = {1 \over {1024}}.\)

Vậy \({\left( {{{\left( {{1 \over 2}} \right)}^5}} \right)^2} = {\left( {{1 \over 2}} \right)^{10}}\)