Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo Mục 2 Phép chia đa thức một biến trang 38, 39 Toán...

Mục 2 Phép chia đa thức một biến trang 38, 39 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2...

Giải mục 2 Phép chia đa thức một biến trang 38, 39 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo - Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức một biến

HĐ 2

Thực hiện phép nhân \((3x + 1)({x^2} - 2x + 1)\), rồi đoán xem \((3{x^3} - 5{x^2} + x + 1):(3x + 1)\) bằng đa thức nào.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

  • Nhân chia đa thức bằng phương pháp phân phối

Answer - Lời giải/Đáp án

\(\begin{array}{l}(3x + 1)({x^2} - 2x + 1)\\ = 3x({x^2} - 2x + 1) + 1({x^2} - 2x + 1)\\ = 3{x^3} - 6{x^2} + 3x + {x^2} - 2x + 1\\ = 3{x^3} - 5{x^2} + x + 1\end{array}\)

Vì \((3x + 1)({x^2} - 2x + 1) = 3{x^3} - 5{x^2} + x + 1\)

\( \Rightarrow (3{x^3} - 5{x^2} + x + 1):(3x + 1) = {x^2} - 2x + 1\)

Thực hành 2

Thực hiện phép chia P(x) = \((6{x^2} + 4x)\) cho Q(x) = 2x

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

  • Sử dụng công thức chia đa thức một biến

Answer - Lời giải/Đáp án

\((6{x^2} + 4x):2x = (6{x^2}:2x) + (4x:2x)\)

\( = 3x + 2\)

Vận dụng 2

Thực hiện các phép chia sau \(\frac{{9{x^2} + 5x + x}}{{3x}}\) và \(\frac{{(2{x^2} - 4x) + (x - 2)}}{{2 - x}}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

  • Ta chia lần lượt theo công thức đã cho, phải thu gọn các đa thức trong phép chia và xếp thứ tự lũy thừa giảm dần của biến

Answer - Lời giải/Đáp án

\(\frac{{9{x^2} + 5x + x}}{{3x}} = \frac{{9{x^2} + 6x}}{{3x}} = \frac{{9{x^2}}}{{3x}} + \frac{{6x}}{{3x}} = 3x + 2\)

Advertisements (Quảng cáo)

\(\frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{2 - x}} = \frac{{2{x^2} - 3x - 2}}{{ - x + 2}} =  - 2x - 1\)

Thực hành 3

Thực hiện phép chia \(({x^2} + 5x + 9):(x + 2)\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Ta sử dụng qui tắc chia 2 đa thức

Answer - Lời giải/Đáp án

\(({x^2} + 2x + 9):(x + 2) = \frac{{{x^2} + 5x + 9}}{{3x + 6}} = x + 3 + \frac{3}{{x + 2}}\) ta có :

Vậy \( = x + 3 + \frac{3}{{x + 2}}\)

Vận dụng 3

Tính diện tích đáy của một hình hộp chữ nhật (Hình 3) có chiều cao bằng (x + 3) cm và có thể tích bằng \(({x^3} + 8{x^2} + 19x + 12)\)\(c{m^3}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

  • Ta tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có chiều cao là (x+3) cm
  • Ta sử dụng công thức V = S.h để tìm ra diện tích đáy

Answer - Lời giải/Đáp án

\( \Rightarrow ({x^3} + 8{x^2} + 19x + 12):(x + 3) =\) diện tích đáy

 Ta có :

 

Vậy diện tích đáy là : \({x^2} + 5x + 4\) \(c{m^2}\)