Trang chủ Lớp 7 Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo Mục 2 Phép trừ hai đa thức một biến trang 34, 35...

Mục 2 Phép trừ hai đa thức một biến trang 34, 35 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2...

Giải mục 2 Phép trừ hai đa thức một biến trang 34, 35 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo - Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

HĐ 2

Hình 2 gồm một hình chữ nhật có chiều dài 4x cm, chiều rộng 2x cm và hình vuông nhỏ bên trong có cạnh x cm. Hãy lập biểu thức biểu thị diện tích của phần được tô màu vàng trong Hình 2.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

-          Tính diện tích hình chữ nhật lớn

-          Tính diện tích hình vuông

-          Tính diện tích phần màu vàng cần tìm

Answer - Lời giải/Đáp án

Diện tích hình chữ nhật là \(2x.4x = 8{x^2}\)

Diện tích phần hình vuông là \({x^2}\)

Diện tích phần màu vàng còn lại là \(8{x^2} - {x^2} = 7{x^2}\)

Thực hành 2

Cho hai đa thức P(x) = \(2{x^3} - 9{x^2} + 5\) và Q(x) = \(2{x^2} + 4{x^3} - 7x\). Hãy tính P(x) – Q(x) bằng hai cách.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa rồi thực hiện phép trừ

Cách 2: Sắp xếp đa thức theo bậc giảm dần rồi đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.

Answer - Lời giải/Đáp án

Cách 1 :

Ta có P(x) - Q(x)

= 2x3 – 9x2 + 5 – (2x2 + 4x3 – 7x)

= 2x3 – 9x2 + 5 – 2x2 – 4x3 + 7x

= (2x3 – 4x3) + (-9x2 – 2x2) + 7x + 5

= -2x3 – 11x2 + 7x + 5

Cách 2 :

P(x) = 2x3 – 9x2 + 5

Q(x) = 4x3 + 2x2 – 7x