Hoạt động2
Cho hình bình hành ABCD (Hình 37).
a) Hai tam giác ABD và CDB có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: AB và CD; DA và BC.
b) So sánh các cặp góc: \(\widehat {DAB}\) và \(\widehat {BCD}\); \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {CDA}\).
c) Hai tam giác OAB và OCD có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: OA và OC; OB và OD.
Sử dụng chứng minh các tam giác tương ứng bằng nhau.
a) Xét tam giác ABD và tam giác CDB có:
\(\widehat {ABD} = \widehat {CDB}\) ( vì AB //CD)
BD chung
\(\widehat {ADB} = \widehat {CBD}\) (vì AD // BC)
Suy ra: \(\Delta ABD = \Delta CDB\)(g - c - g)
Suy ra: AB = CD, DA = BC.
b) Vì \(\Delta AB{\rm{D}} = \Delta C{\rm{D}}B\) (g - c - g) suy ra: \(\widehat {DAB}\) = \(\widehat {BCD}\)
Xét tam giác ABC và tam giác CDA có:
AB = CD (cmt)
Advertisements (Quảng cáo)
Cạnh AC chung
BC = AD (cmt)
\(\Delta ABC = \Delta CDA (c - c - c) \Rightarrow \widehat {ABC} = \widehat {CDA}\) (2 góc tương ứng)
c) Xét tam giác OAB và OCD có:
\(\begin{array}{l}\widehat {OAB} = \widehat {OCD} (cmt)\\AB = CD (cmt)\\\widehat {OBA} = \widehat {ODC} (cmt)\end{array}\)
Suy ra: \(\Delta OAB = \Delta OC{\rm{D}}\) (g - c - g) suy ra: OA = OC; OB = OD (các cạnh tương ứng)
Luyện tập1
Cho hình bình hành ABCD có \(\widehat A = {80^o};AB = 4cm;BC = 5cm\). Tính số đo mỗi góc và độ dài các cạnh còn lại của hình bình hành ABCD.
Vận dụng tính chất của hình bình hành.
Do ABCD là hình bình hành
Suy ra: CD = AB = 4cm
AD = BC = 5 cm
\(\widehat C = \widehat A = {80^o}\)
Nên: \(\widehat B = \widehat D = \dfrac{{{{360}^o} - \widehat A - \widehat C}}{2} = \dfrac{{{{360}^o} - {{80}^o} - {{80}^o}}}{2} = {100^o}\)