Trang chủ Lớp 8 SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo Bài 3 trang 65 Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo:...

Bài 3 trang 65 Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo: Trong Hình 11, cho biết \(\Delta ABC\backsim\Delta A’B’C’\)...

Giải chi tiết bài 3 trang 65 SGK Toán 8 tập 2– Chân trời sáng tạo Bài 1. Hai tam giác đồng dạng. Trong Hình 11, cho biết \(\Delta ABC\backsim\Delta A’B’C’\).

Question - Câu hỏi/Đề bài

a) Trong Hình 11, cho biết \(\Delta ABC\backsim\Delta A’B’C’\). Viết tỉ số của các cạnh tương ứng và chỉ ra các cặp góc tương ứng.

b) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta DEF\backsim\Delta D’E’F’\). Tính số đo \(\widehat {D’}\) và \(\widehat F\).

c) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta MNP\backsim\Delta M’N’P’\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(MN\) và \(MP’\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nếu \(\Delta A’B’C’\backsim\Delta ABC\)thì \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A’};\widehat B = \widehat {B’};\widehat C = \widehat {C’}\\\frac{{A’B’}}{{AB}} = \frac{{A’C’}}{{AC}} = \frac{{B’C’}}{{BC}} = k\end{array} \right.\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có: \(\Delta ABC\backsim\Delta A’B’C’\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A’};\widehat B = \widehat {B’};\widehat C = \widehat {C’}\\\frac{{A’B’}}{{AB}} = \frac{{A’C’}}{{AC}} = \frac{{B’C’}}{{BC}} = k\end{array} \right.\).

b) Xét tam giác \(DEF\) có:

Advertisements (Quảng cáo)

\(\widehat D + \widehat E + \widehat F = 180^\circ \) (tổng ba góc trong một tam giác).

Ta có: \(\widehat D = 78^\circ ;\widehat E = 57^\circ \) thay số ta được

\(78^\circ + 57^\circ + \widehat F = 180^\circ \Rightarrow \widehat F = 180^\circ - 78^\circ - 57^\circ = 45^\circ \)

Ta có: \(\Delta DEF\backsim\Delta D’E’F’\) suy ra

\(\widehat D = \widehat {D’};\widehat E = \widehat {E’};\widehat F = \widehat {F’}\) (các góc tương ứng bằng nhau)

Do đó, \(\widehat D = \widehat {D’} = 78^\circ ;\widehat F = \widehat {F’} = 45^\circ \).

c) Ta có \(\Delta MNP\backsim\Delta M’N’P’\) suy ra

\( \frac{{MN}}{{M’N’}} = \frac{{MP}}{{M’P’}} = \frac{{NP}}{{N’P’}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ).

Với \(MP = 10;NP = 6;M’N’ = 15;N’P’ = 12\) thay vào ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{MN}}{{15}} = \frac{1}{2}\\\frac{{10}}{{M’P’}} = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}MN = \frac{{15.1}}{2} = 7,5\\M’P’ = \frac{{10.2}}{1} = 20\end{array} \right.\).

Vậy \(MN = 7,5;M’P’ = 20\).