Giải chi tiết HĐ3, Luyện tập 3 mục 3 trang 31, 32 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức Bài 6. Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu. Với hai số a, b bất kì...
Hoạt động3
Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính (a+b).(a+b)(a+b).(a+b).
Từ đó rút ra liên hệ giữa (a+b)2(a+b)2 và a2+2ab+b2a2+2ab+b2
Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.
(a+b).(a+b)=a.a+a.b+b.a+b.b=a2+(ab+ab)+b2=a2+2ab+b2(a+b).(a+b)=a.a+a.b+b.a+b.b=a2+(ab+ab)+b2=a2+2ab+b2
Advertisements (Quảng cáo)
Từ đó ta được (a+b)2=a2+2ab+b2(a+b)2=a2+2ab+b2
Luyện tập 3
Sử dụng hằng đẳng thức (a+b)2=a2+2ab+b2(a+b)2=a2+2ab+b2
1. (2b+1)2=(2b)2+2.2b.1+12=4b2+4b+1(2b+1)2=(2b)2+2.2b.1+12=4b2+4b+1
2. 9y2+6yx+x2=(3y)2+2.3y.x+x2=(3y+x)29y2+6yx+x2=(3y)2+2.3y.x+x2=(3y+x)2