a) Lập công thức hóa học một loại oxit của thủy ngân (Hg) biết Hg có hóa trị I.
b) Lập công thức hóa học một loại oxit của nitơ biết nitơ có hóa trị V.
Advertisements (Quảng cáo)
a)
\( * \) cách 1:
Đặt công thức hóa học của thủy ngân (I) oxit là \({\mathop {Hg}\limits^I _x}\mathop {{O_y}}\limits^{II} \)
Theo quy tắc hóa trị : I.x = II. Y \( \Rightarrow \) x : y = 2 : 1 \( \Rightarrow \) lấy : x = 2; y =1
Công thức hóa học của thủy ngân ( I) oxit là : \(H{g_2}O\)
\( * \) Cách 2:
\(\left. \matrix{ Hg {\text{ hóa trị I}} \hfill \cr {O \text{ hóa trị II}} \hfill \cr} \right\}\)\( \Rightarrow \) Công thức hóa học của thủy ngân ( I) oxit là : \(H{g_2}O\)
b)
\( * \) Cách 1:
Đặt công thức hóa học của nitơ (V) oxit là : \({\mathop N\limits^V _x}{\mathop O\limits^{II} _y}\)
theo quy tắc hóa trị : V. x = II. Y \( \Rightarrow \) x : y = 2 : 5 \( \Rightarrow \) chọn : x = 2; y = 5.
Công thức hóa học của nitơ (V) oxit là \({N_2}{O_5}\)
\( * \) cách 2:
\(\left. \matrix{ N{\text{ hóa trị V }} \hfill \cr {O\text{ hóa trị II}} \hfill \cr} \right\} \Rightarrow \) công thức hóa học của nitơ (V) oxit là \({N_2}{O_5}\)