Trang chủ Lớp 8 Tài liệu Dạy - Học Hóa học 8 (sách cũ) Hoạt động 4 trang 18 Tài liệu dạy – học Hóa học...

Hoạt động 4 trang 18 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2: Cách gọi tên oxit...

Hoạt động 4 trang 18 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2. Ví dụ: Nitơ oxit: NO; Canxi oxit: CaO; Natri oxit Na2O; Kẽm oxit: ZnO. lưu ý: đối với kim loại. Bài 26. Oxit

Cách gọi tên oxit

Advertisements (Quảng cáo)

Cách gọi tên oxit: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit

Ví dụ: Nitơ oxit: NO; Canxi oxit: CaO; Natri oxit Na2O; Kẽm oxit: ZnO.
lưu ý: đối với kim loại có nhiều hóa trị thì tên oxit gồm tên kim loại kèm hóa trị + oxit. Ví dụ: Đồng ( I) oxit: Cu2O ; sắt (II) oxit: FeO; Đồng (II) oxit: CuO.
đối với phi kim nhiều hóa trị, thì tên oxit gồm tên phi kim kèm tiền tố ( tiếp đầu ngữ) và có tiền tố chỉ số nguyên tử oxit : mono (1), đi (2), tri ( 3), tetra (4), penta(5)…. Thường tiền tố mono (1) để đơn giản người ta bỏ qua.
         Ví dụ: lưu huỳnh đioxit: SO2; Cacbon oxit ( Cacbon monooxit): Co ; Lưu huỳnh trioxit: SO3: Cacbon đioxit ( Khí cacbonic): CO2 ; điphotpho pentaoxit: P2O5 .

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tài liệu Dạy - Học Hóa học 8 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)