- Em biết những axit nào? Công thức hóa học và tên gọi của axit đó.
- Thảo luận nhóm để cho biết số nguyên tử hiđro ( cột 4), gốc axit ( cột 5), và hóa trị của gốc axit ( cột 6) trong
Bảng 5.1 . Hãy nhận xét thành phần phân tử của axit và thử nêu khái niệm axit.
Bảng 5.1 một số axit thường gặp
Phân loại |
CTHH |
Tên axit |
Thành phần |
Hóa trị gốc axit |
Tên gốc axit |
|
Số nguyên |
Gốc axit |
|||||
|
\(HCl\) |
Axit clohiđric |
|
-Cl |
|
clorua |
\(HBr\) |
|
|
|
|
|
|
\({H_2}S\) |
|
|
=S |
|
|
|
|
\(HN{O_2}\) |
Axit nitrơ |
|
|
|
nitric |
\({H_2}S{O_3}\) |
|
|
|
|
|
|
\(HN{O_3}\) |
Axit nitric |
|
|
|
nitrat |
|
\({H_2}S{O_4}\) |
|
|
|
|
|
|
\({H_2}C{O_3}\) |
|
|
|
|
|
|
\({H_3}P{O_4}\) |
|
|
|
|
|
Advertisements (Quảng cáo)
- Các axit đã biết như: axit chohiđric (HCl), axit sunfuric (\({H_2}S{O_4}\)), axit photphoric (\({H_3}P{O_4}\)).
- Điền vào bảng 5.1 như sau :
Phân loại |
CTHH |
Tên axit |
Thành phần |
Hóa trị gốc axit |
Tên gốc axit |
|
Số nguyên |
Gốc axit |
|||||
|
\(HCl\) |
|
1 |
-Cl |
I |
|
\(HBr\) |
|
1 |
-Br |
I |
|
|
\({H_2}S\) |
|
2 |
=S |
II |
|
|
|
\(HN{O_2}\) |
|
1 |
-\(N{O_2}\) |
I |
|
\({H_2}S{O_3}\) |
|
2 |
=\(S{O_3}\) |
II |
|
|
\(HN{O_3}\) |
|
1 |
-\(N{O_3}\) |
I |
|
|
\({H_2}S{O_4}\) |
|
2 |
=\(S{O_4}\) |
II |
|
|
\({H_2}C{O_3}\) |
|
2 |
=\(C{O_3}\) |
II |
|
|
\({H_3}P{O_4}\) |
|
3 |
\( \equiv P{O_4}\) |
III |
|
Nhận xét về thành phần phân tử axit : Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit ( -Cl, =\(S{O_4}\), \( \equiv P{O_4}\), mỗi gạch ngang biểu thị một hóa trị).
Khái niệm axit : phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. |
Dựa vào khái niệm trên : công thức hóa học tổng quát của axit là : \({H_n}A\) , trong đó A là gốc axit , n là hóa trị của gốc axit .