Trang chủ Lớp 8 Tài liệu Dạy - Học Hóa học 8 Hoạt động 3 trang 18 Tài liệu dạy – học Hóa học...

Hoạt động 3 trang 18 Tài liệu dạy – học Hóa học 8 tập 2: Có mấy loại oxit?...

Hoạt động 3 trang 18 Tài liệu dạy – học Hóa học 8 tập 2. Bài 26. Oxit

Có mấy loại oxit?

Dựa vào thành phân nguyên tố kết hợp với oxi tạo thành oxit, người ta phân thành hai loại oxit:  oxit axit và oxit bazơ.
– Oxit axit thường là oxit của một nguyên tố phi kim với oxi, tương ứng với một axit.
Ví dụ : Lưu huỳnh trioxit\((S{O_3})\) tương ứng với axit sunfuric\(({H_2}S{O_4})\) .
            Cacbon đioxit \((C{O_2})\) tương ứng với axit cacbonic \(({H_2}C{O_3})\) .
            Điphotpho pentaoxit \(({P_2}{O_5})\) tương ứng với axit photphoric \(({H_3}P{O_4})\) .
– Oxit bazơ thường là oxit của một kim loại với oxi, tương ứng với một bazơ.
 Ví dụ: Natri oxit \((N{a_2}O)\) tương ứng với bazơ natri hiđroxit \((NaOH)\) .
            Canxi oxit (CaO) tương ứng với bazơ canxi hiđroxit\((Ca{(OH)_2})\) .
            Đồng (II) oxit ( CuO) tương ứng với bazơ đồng ( II) hiđroxit \((Cu{(OH)_2})\) .