Hòa tan 25 gam \(CaC{l_2}\) trong 300ml nước. Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch.
Hòa tan 16 gam \(CuS{O_4}\) vào nước để được 200 gam dung dịch. Tính khối lượng nước cần thêm và nồng độ % dung dịch thu được.
Độ tan, nồng độ dung dịch và mối liên hệ giữa các đại lượng.
Học sinh học thông tin trong bảng sau, và đánh dấu \( \vee \) vào các ô trống.
Cho 30 gam natri vào 470,75 gam nước. Tính nồng độ ( C%) và nồng độ mol dung dịch thu được ( biết 1ml dung dịch này có khối lượng 1,065 gam).
Hòa tan 124g \(N{a_2}O\) vào 376ml nước. Tính nồng độ ( C%) dung dịch thu được.
Cân 16 gam NaOH rồi cho vào cốc 500ml. Rót từ từ nước cất cho đến vạch 200ml. Khuấy đều cho đến khi tan hết, dùng ống đong hình trụ đo bằng phù kế tha thấy 1ml dung dịch được cân
Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch KCl 15% để được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.
Từ dung dịch \(N{a_2}S{O_4}\) 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch \(N{a_2}S{O_4}\) 0,1M.
Trình bày cách pha chế các dung dịch: