Trên dây cung AB của một đường tròn O, lấy hai điểm C và D chia dây này thành ba đoạn thẳng bằng nhau AC = CD = DB. Các bán kính qua C và D cắt cung nhỏ AB lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng:
a) AE⏜ = \overparen{FB};
b) \overparen{AE} < \overparen{EF}.
Giải
a) ∆OABcân tại O (vì OA = OB bán kính)
\Rightarrow \widehat A = \widehat B
Xét ∆OAC và ∆OBD:
OA = OB (bán kính)
\widehat A = \widehat B (chứng minh trên)
AC = BD (gt)
Suy ra: ∆OAC = ∆OBD (c.g.c)
\Rightarrow \widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}} (1)
sđ \overparen{AE} = \widehat {{O_1}} (2)
Advertisements (Quảng cáo)
sđ \overparen{BF} = \widehat {{O_2}} (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: \overparen{AE} = \overparen{BF}
b) ∆OAC = ∆BOD (chứng minh trên)
\Rightarrow OC = OD
\Rightarrow \Delta OCD cân tại O nên \widehat {ODC} < {90^0}. Suy ra: \widehat {CDF} > {90^0}
Trong ∆CDF ta có: \widehat {CDF} > {90^0} \Rightarrow CF > CD nên AC < CF
Xét ∆OAC và ∆OCF:
OA = OF (bán kính)
OC cạnh chung
AC < CF
Suy ra: \widehat {{O_1}} < \widehat {{O_3}} (hai tam giác có 2 cạnh bằng nhau từng đôi một, cạnh thứ 3 không bằng nhau, đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn).
sđ \overparen{AE} = \widehat {{O_1}}
sđ \overparen{EF} = \widehat {{O_3}}
Suy ra: \overparen{AE} < \overparen{EF}.