Trang chủ Lớp 9 SBT Toán lớp 9 (sách cũ) Câu 11 trang 101 SBT Toán 9 Tập 2:Chứng minh rằng cung...

Câu 11 trang 101 SBT Toán 9 Tập 2:Chứng minh rằng cung AE = cung FB....

a) Chứng minh rằng cung AE = cung FB.. Câu 11 trang 101 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 2 - Bài 2: Liên hệ giữa cung và dây

Trên dây cung AB của một đường tròn O, lấy hai điểm C và D chia dây này thành ba đoạn thẳng bằng nhau AC = CD = DB. Các bán kính qua C và D cắt cung nhỏ AB lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng:

a) AE = \overparen{FB};

b) \overparen{AE} < \overparen{EF}.

Giải

a) ∆OABcân tại O (vì OA = OB bán kính)

\Rightarrow \widehat A = \widehat B

Xét  ∆OAC và ∆OBD:

OA = OB (bán kính)

\widehat A = \widehat B (chứng minh trên)

AC = BD (gt)

Suy ra: ∆OAC = ∆OBD (c.g.c)

\Rightarrow \widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}}       (1)

\overparen{AE} = \widehat {{O_1}}                (2)

Advertisements (Quảng cáo)

\overparen{BF} = \widehat {{O_2}}                 (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: \overparen{AE} = \overparen{BF}

b) ∆OAC = ∆BOD (chứng minh trên)

\Rightarrow OC = OD

\Rightarrow \Delta OCD cân tại O nên \widehat {ODC} < {90^0}. Suy ra: \widehat {CDF} > {90^0}

Trong ∆CDF ta có: \widehat {CDF} > {90^0} \Rightarrow CF > CD nên AC < CF

Xét ∆OAC và ∆OCF:

OA = OF (bán kính)

OC cạnh chung

AC < CF

Suy ra: \widehat {{O_1}} < \widehat {{O_3}} (hai tam giác có 2 cạnh bằng nhau từng đôi một, cạnh thứ 3 không bằng nhau, đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn).

\overparen{AE} = \widehat {{O_1}}

\overparen{EF} = \widehat {{O_3}}

Suy ra: \overparen{AE} < \overparen{EF}.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán lớp 9 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)