Advertisements (Quảng cáo)
Tìm giao điểm của hai đường thẳng:
a) \(\left( {{d_1}} \right):5x – 2y = c\) và \(\left( {{d_2}} \right):x + by = 2,\) biết rằng (d1) đi qua điểm A (5; -1) và (d2) đi qua điểm B(-7; 3);
b) \(\left( {{d_1}} \right):ax + 2y = – 3\) và \(\left( {{d_2}} \right):3x – by = 5,\) biết rằng (d1) đi qua điểm M(3; 9) và (d2) đi qua điểm N(-1; 2)
a) (d1) \(5x – 2y = c\) đi qua điểm A(5; -1) nên tọa độ của A nghiệm đúng phương trình đường thẳng:
\(5.5 – 2.\left( { – 1} \right) = c \Rightarrow c = 27\)
Phương trình đường thẳng (d1): \(5x – 2y = 27\)
\(\left( {{d_2}} \right):x + by = 2\) đi qua điểm B( -7; 3) nên tọa độ của B nghiệm đúng phương trình đường thẳng:
\( – 7 + 3b = 2 \Leftrightarrow 3b = 9 \Leftrightarrow b = 3\)
Phương trình đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):x + 3y = 2\)
Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:
Advertisements (Quảng cáo)
\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{5x – 2y = 27} \cr
{x + 3y = 2} \cr} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 2 – 3y} \cr
{5\left( {2 – 3y} \right) – 2y = 27} \cr} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 2 – 3y} \cr
{10 – 15y – 2y = 27} \cr} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 2 – 3y} \cr
{ – 17y = 17} \cr} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 2 – 3y} \cr
{y = – 1} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = 5} \cr
{y = – 1} \cr} } \right. \cr} \)
Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là (5; -1)
b) \(\left( {{d_1}} \right):ax + 2y = 3\) đi qua điểm M (3; 9) nên tọa độ của M nghiệm đúng phương trình đường thẳng: \(a.3 + 2.9 = – 3 \Leftrightarrow 3a = – 21 \Leftrightarrow a = – 7\)
Phương trình đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right): – 7x + 2y = – 3\)
\(\left( {{d_2}} \right):3x – by = 5\) đi qua điểm N (-1; 2) nên tọa độ của N nghiệm đúng phương trình đường thẳng: \(3\left( { – 1} \right) – b.2 = 5 \Leftrightarrow – 2b = 8 \Leftrightarrow b = – 4\)
Phương trình đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):3x + 4y = 5\)
Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:
\(\eqalign{
& \left\{ {\matrix{
{ – 7x + 2y = – 3} \cr
{3x + 4y = 5} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = {{7x – 3} \over 2}} \cr
{3x + 4.{{7x – 3} \over 2} = 5} \cr} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = {{7x – 3} \over 2}} \cr
{17x = 11} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{y = {{7x – 3} \over 2}} \cr
{x = {{11} \over {17}}} \cr} } \right. \cr
& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
{x = {{11} \over {17}}} \cr
{y = {{13} \over {17}}} \cr} } \right. \cr} \)
Tọa độ của điểm (d1) và (d2) là \(\left( {{{11} \over {17}};{{13} \over {17}}} \right)\).
Mục lục môn Toán 9 (SBT)
- Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
TOÁN 9 TẬP 2 - PHẦN ĐẠI SỐ
CHƯƠNG 3. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN