Trang chủ Lớp 9 Tài liệu Dạy - học Toán 9 (sách cũ) Bài 16 trang 112 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập...

Bài 16 trang 112 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2: Tính diện tích đường tròn ngoại tiếp và hình tròn nội tiếp một hình vuông có cạnh 10 cm....

Bài tập - Chủ đề 4 : Chu vi và diện tích hình tròn - Bài 16 trang 112 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2. Giải bài tập Tính diện tích đường tròn ngoại tiếp và hình tròn nội tiếp một hình vuông có cạnh 10 cm.

Tính diện tích đường tròn ngoại tiếp và hình tròn nội tiếp một hình vuông có cạnh 10 cm.

Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là \(S = \pi {R^2}\).

 

Gọi \(O = AC \cap BD\). Gọi H là trung điểm của AB ta có \(OH \bot AB\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

Advertisements (Quảng cáo)

Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là OA.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OAB có : \(O{A^2} + O{B^2} = A{B^2}\)

\( \Rightarrow 2O{A^2} = {10^2} = 100 \Leftrightarrow O{A^2} = 50 \Leftrightarrow OA = 5\sqrt 2 \).

\( \Rightarrow \) Diện tích hình tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là \(S = \pi O{A^2} = \pi .{\left( {5\sqrt 2 } \right)^2} = 50\pi  \approx 157\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

Bán kính đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD là OH.

Ta có \(OH = \dfrac{1}{2}AB = 5\,\,\left( {cm} \right)\)(Định lí đường trung tuyến trong tam giác vuông)

\( \Rightarrow \) Diện tích hình tròn nội tiếp hình vuông ABCD là \(S’ = \pi O{H^2} = 25\pi  \approx 78,5\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

 

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tài liệu Dạy - học Toán 9 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)