Điền vào chỗ chấm:
a) Nếu \(\Delta > 0\) thì từ phương trình (2) suy ra \(x + \dfrac{b}{{2a}} = \pm .............\)
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm x1 = …………….; x2 = …………….
b) Nếu \(\Delta = 0\) thì từ phương trình (2) suy ra \({\left( {x + \dfrac{b}{{2a}}} \right)^2} = ......................\)
Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép x = …………………
c) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình (1) …………….vì …………………………
Advertisements (Quảng cáo)
a) Nếu \(\Delta > 0\) thì từ phương trình (2) suy ra \(x + \dfrac{b}{{2a}} = \pm \dfrac{{\sqrt \Delta }}{{2a}}\)
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm \({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}\); \({x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
b) Nếu \(\Delta = 0\) thì từ phương trình (2) suy ra \({\left( {x + \dfrac{b}{{2a}}} \right)^2} = 0\)
Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép \(x = - \dfrac{b}{{2a}}\)
c) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình (1) vô nghiệm vì \({\left( {x + \dfrac{b}{{2a}}} \right)^2} \ge 0\)