Trang chủ Lớp 9 Tài liệu Dạy - học Toán 9 Thử tài bạn 4 trang 47 Tài liệu dạy và học Toán...

Thử tài bạn 4 trang 47 Tài liệu dạy và học Toán 9 tập 2: Dùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau:...

2. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai – Thử tài bạn 4 trang 47 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2. Giải bài tập Dùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau:

Advertisements (Quảng cáo)

Dùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau:

a) \(7{x^2} – 3x + 2 = 0\)

b) \(3{x^2} – 2\sqrt 3 x + 1 = 0\)

c) \( – 2{x^2} + 5x + 2 = 0\)

Phương trình\(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right);\)\(\,\Delta  = {b^2} – 4ac\)

+) Nếu \(\Delta  > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ – b + \sqrt \Delta  }}{{2a}};{x_2} = \dfrac{{ – b – \sqrt \Delta  }}{{2a}}\)

+) Nếu  \(\Delta  = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =  – \dfrac{b}{{2a}}\)

+) Nếu \(\Delta  < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

a) \(7{x^2} – 3x + 2 = 0\)        

Advertisements (Quảng cáo)

Có \(a = 7;b =  – 3;c = 2;\,\,\,\Delta  =  – 47 < 0\)

Phương trình vô nghiệm.

b) \(3{x^2} – 2\sqrt 3 x + 1 = 0\)        

Có: \(a = 3;b =  – 2\sqrt 3 ;c = 1;\)

\(\,\,\,\Delta  = {\left( { – 2\sqrt 3 } \right)^2} – 4.3.1 = 0\)  

Phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =  – \dfrac{b}{{2a}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\)

c) \( – 2{x^2} + 5x + 2 = 0\)

Có \(a =  – 2;b = 5;c = 2;\)

\(\,\,\Delta  = {5^2} + 4.2.2 = 41 > 0;\sqrt \Delta   = \sqrt {41} \)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

\({x_1} = \dfrac{{ – 5 – \sqrt {41} }}{{ – 4}} = \dfrac{{5 + \sqrt {41} }}{4};\)

\({x_2} = \dfrac{{ – 5 + \sqrt {41} }}{{ – 4}} = \dfrac{{5 – \sqrt {41} }}{4}\)