Trang chủ Lớp 9 Tài liệu Dạy - học Toán 9 Thử tài bạn 1 trang 42 Dạy và học Toán 9 tập...

Thử tài bạn 1 trang 42 Dạy và học Toán 9 tập 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn ? Hãy chỉ rõ các...

1. Phương trình bậc hai một ẩn – Thử tài bạn 1 trang 42 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2. Giải bài tập Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn ? Hãy chỉ rõ các hệ

Advertisements (Quảng cáo)

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn ? Hãy chỉ rõ các hệ số của a, b, c của những phương trình đó:

a) \(2{x^2} + \dfrac{1}{4} = 0\)         

b) \({x^2} + 5x – 6 = 0\)

c) \(3\sqrt 7 {x^2} = 4x\)

d) \( – 7{x^2} = 0\)     

e) \(x(7 – 12x) = 3\)

f) \(5x = 12\)

Phương trình bậc hai một ẩn có dạng: \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\)

Advertisements (Quảng cáo)

Trong các phương trình trên thị các phương trình ở câu a, b, c, d,e là các phương trình bậc hai một ẩn.

\(2{x^2} + \dfrac{1}{4} = 0 \Rightarrow a = 2;b = 0;c = \dfrac{1}{4}\)

\({x^2} + 5x – 6 = 0\)\(\, \Rightarrow a = 1;b = 5;c =  – 6\)

\(3\sqrt 7 {x^2} = 4x \Leftrightarrow 3\sqrt 7 {x^2} – 4x = 0\)\(\; \Rightarrow a = 3\sqrt 7 ;b =  – 4;c = 0\)

\( – 7{x^2} = 0 \Rightarrow a =  – 7;b = 0;c = 0\)

\(x(7 – 12x) = 3 \)\(\,\Leftrightarrow  – 12{x^2} + 7x – 3 = 0 \)\(\,\Rightarrow a =  – 12;b = 7;c =  – 3\)