Bài 3. Phương trình đường thẳng
Cho ba điểm A(-2 ; 2), B(7 ; 5), C(4 ; – 5) và đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0
Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = – 1 + 2t\end{array} \right.\) và điểm A(2 ; 1). Hai điểm M, N nằm trên ∆.
Bước 1: Tìm tọa độ VTPT của các đường cao là cạnh đối diện tương ứng
Cho tam giác ABC, biết toạ độ trung điểm các cạnh BC, CA, AB lần lượt là M(-1 ; 1), N(3 ; 4), P(5 ; 6).
Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = – 2 + 2t\\y = 3 – 5t\end{array} \right.\). Phương trình nào dưới đây là phương trình tổng quát của ∆?
Cho đường thẳng ∆: x − 3y + 4 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của ∆?
Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 2 – 5t\\y = – 1 + 3t\end{array} \right.\). Trong các điểm có tọa độ dưới đây điểm nào nằm trên đường thẳng ∆?
Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 3 – t\\y = 4 + 2t\end{array} \right.\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của ∆?
Cho đường thẳng ∆: 2x − 3y + 5 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của ∆?
Để tham gia một phòng tập thể dục, người tập phải trả một khoản phí tham gia ban đầu và phí sử dụng phòng tập. Đường thẳng \(\Delta \) ở Hình 38 biểu thị tổng chi phí (đơn vị: triệu đồ
Bài học trong chương trình Toán 12(SBT)