Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Cánh diều Bài 40 trang 82 SBT toán 10 Cánh diều: Xét vị trí...

Bài 40 trang 82 SBT toán 10 Cánh diều: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:...

Giải bài 40 trang 82 SBT toán 10 - Cánh diều - Bài 4. Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Question - Câu hỏi/Đề bài

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:

a) d1:2x3y+5=0d2:2x+y1=0

b) d3:{x=13ty=3+td4:x+3y5=0

c) d5:{x=22ty=1+t{d_6}:\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2 + 2t’\\y = 1 - {t^’}\end{array} \right.

Bước 1: Đưa các phương trình về dạng PTTQ

Bước 2: Giải hệ 2 PT đường thẳng và xét số nghiệm của hệ để tìm vị trí tương đối của các đường thẳng

* Với ý b) có thể xét 2 VTPT của d3d4. Nếu 2 vectơ cùng phương thì lấy 1 điểm trên đường thẳng này và xét xem có thuộc đường thẳng kia hay không. Trong trường hợp không thuộc thì d3 // d4 và ngược lại thì d3 trùng d4.

 

* Với ý c) ta cũng có thể xét 2 VTCP của d5d6. Nếu 2 vectơ cùng phương thì lấy 1 điểm trên đường thẳng này và xét xem có thuộc đường thẳng kia hay không. Trong trường hợp không thuộc thì d5 // d6 và ngược lại thì d5 trùng d6.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

a) d1:2x3y+5=0d2:2x+y1=0

Tọa độ giao điểm của d1d2 là nghiệm của hệ PT: {2x3y+5=02x+y1=0{2x3y=52x+y=1{x=14y=32

Hệ trên có một nghiệm duy nhất. Vậy d1d2 cắt nhau.

b) d3:{x=13ty=3+td4:x+3y5=0

d3 đi qua điểm (-1; 3) và có VTCP là u=(3;1) d3 có một VTPT là n1=(1;3)

d3d4 có cùng VTPT nên d3 // d4 hoặc d3d4 trùng nhau

Thay tọa độ điểm (-1; 3) vào PT d4 ta có: -1 + 3.3 – 5 = 3 ≠ 0 (1;3)d4

Vậy d3 // d4

c) d5:{x=22ty=1+td6:{x=2+2ty=1t

d5 đi qua A(2; -1), có VTCP là u1=(2;1)

d6 đi qua B(-2; 1), có VTCP là u2=(2;1)

Ta thấy u1u2 cùng phương nên d5 // d6 hoặc d5d6 trùng nhau

Thay tọa độ điểm A vào PT d6 ta có: {2=2+2t1=1t{t=2t=2t=2Ad6

Vậy d5d6 trùng nhau

Advertisements (Quảng cáo)