Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) : (x−1)2+(y−2)2=4 và đường thẳng d: x - y - 1 = 0. Viết phương trình đường tròn (C ’) đối xứng vơi đường tròng (C) qua đường thẳng d. Tìm tọa độ các giao điểm của (C ’) và (C).
Gợi ý làm bài
(Xem hình 3.23)
Đường thẳng d có vectơ pháp tuyến là →n=(1;−1). Do đó đường thẳng Δ đi qua tâm I(1;2) và vuông góc với d có phương trình :
x−11=y−2−1⇔x+y−3=0.
Tọa độ giao điểm H của d và là nghiệm của hệ phương trình :
{x−y−1=0x+y−3=0⇔{x=2y=1⇒H(2;1)
Gọi J là điểm đối xứng của I qua d. Khi đó :
Advertisements (Quảng cáo)
{xJ=2xH−xI=3yJ=2yH−yI=0⇒J(3;0).
Vì (C ’) đối xứng với (C ) qua d nên (C ’) có tâm là J(3;0) và bán kính R = 2.
Do đó (C ’) có phương trình là :
(x−3)2+y2=4
Tọa độ các giao điểm của (C ) và (C ’) là nghiệm của hệ phương trình :
{(x−1)2+(y−2)2=4(x−3)2+y2=4⇔{x−y−1=0(x−3)2+y2=4
⇔{y=x−12x2−8x+6=0⇔[x=1,y=0x=3,y=2.
Vậy tọa độ giao điểm của (C ) và (C ’) là A(1 ; 0) và B(3 ; 2).