Trang chủ Lớp 10 SBT Toán lớp 10 Bài 6 trang 68 Sách bài tập Toán Đại số 10: Giải...

Bài 6 trang 68 Sách bài tập Toán Đại số 10: Giải và biện luận theo tham số m các phương trình...

Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau.. Bài 6 trang 68 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 – Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất bậc hai

Advertisements (Quảng cáo)

Giải và biện luận theo tham số m các phương trình sau:

a) \(m(m – 6)x + m =  – 8x + {m^2} – 2\)

b) \({{(m – 2)x + 3} \over {x + 1}} = 2m – 1\)

c) \({{(2m + 1)x – m} \over {x – 1}} = x + m\)

d) \({{(3m – 2)x – 5} \over {x – m}} =  – 3\)

Gợi ý làm bài

a) Phương trình đã cho tương đương với phương trình 

\(({m^2} – 6m + 8)x = {m^2} – m – 2\)

\( \Leftrightarrow (m – 2)(m – 4)x = (m + 1)(m – 2)\)

Kết luận

Với \(x \ne 2\) và \(x \ne 4\) , phương trình có nghiệm \(x = {{m + 1} \over {m – 4}}\)

Với m = 2, mọi số thực x đều là nghiệm của phương trình;

Với m = 4, phương trình vô nghiệm.

b)Điều kiện của phương trình là \(x \ne  – 1\), ta có

\({{(m – 2)x + 3} \over {x + 1}} = 2m – 1\)

=> \((m – 2)x + 3 = (2m – 1)(x + 1)\)

=> \((m + 1)x = 4 – 2m\) (1)

Với m = -1 phương trình (1) vô nghiệm nên phương trình đã cho cũng vô nghiệm.

Với \(m \ne  – 1\) phương tình (1) có nghiệm \(x = {{4 – 2m} \over {m + 1}}\)

Nghiệm này thỏa mãn điều kiện \(x \ne  – 1\) khi và chỉ khi \({{4 – 2m} \over {m + 1}} \ne  – 1\) hay \( – 2m + 4 \ne  – m – 1 =  > m \ne 5\)

Kết luận

Với m = -1 hoặc m = 5 phương trình vô nghiệm

Với \(m \ne  – 1\) và \(m \ne 5\) phương trình có nghiệm là \(x = {{4 – 2m} \over {m + 1}}\)

Advertisements (Quảng cáo)

c) Điều kiện của phương trình là \(x \ne 1\). Khi đó ta có

\({{(2m + 1)x – m} \over {x – 1}} = x + m\)

\( \Leftrightarrow (2m + 1)x – m = (x + m)(x – 1)\)

\( \Leftrightarrow {x^2} – (m + 2)x = 0\)

\( \Leftrightarrow x = 0,x = m + 2\)

Giá trị x = m +2 thỏa mãn điều kiện của phương trình khi \(m \ne  – 1\)

Kết luận

Vậy với m = -1 phương trình có nghiệm duy nhất x = 0;

Với \(m \ne  – 1\) phương trình có hai nghiệm x = 0 và x = m + 2.

d) Điều kiện của phương trình là \(x \ne m\). Khi đó ta có

\({{(3m – 2)x – 5} \over {x – m}} =  – 3\)

\( \Leftrightarrow (3m – 2)x – 5 =  – 3x + 3m\)

\( \Leftrightarrow (3m + 1)x = 3m + 5\)

Với \(m \ne  – {1 \over 3}\) nghiệm của phương trình cuối là \(x = {{3m + 5} \over {3m + 1}}\)

Nghiệm này thỏa mãn điều kiện của phương trình khi và chỉ khi

\({{3m + 5} \over {3m + 1}} \ne m =  > 3m + 5 \ne 3{m^2} + m\)

\( \Leftrightarrow 3{m^2} – 2m – 5 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne  – 1\) và \(m \ne {5 \over 3}\)

Kết luận

Với \(m =  – {1 \over 3}\) hoặc \(m =  – 1\) hoặc \(m = {5 \over 3}\) phương trình vô nghiệm.

Với \(m \ne  – {1 \over 3}\), \(m \ne  – 1\) và \(m \ne {5 \over 3}\) phương trình có một nghiệm \(x = {{3m + 5} \over {3m + 1}}\)