Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lý lớp 10 Bài VII.8 trang 94 Sách bài tập Lý 10 Xác định lượng...

Bài VII.8 trang 94 Sách bài tập Lý 10 Xác định lượng nhiệt cần cung cấp để biến đổi 6,0 kg nước đá ở – 200C...

Xác định lượng nhiệt cần cung cấp để biến đổi 6,0 kg nước đá ở – 200C thành hơi nước ở 1000C. Cho biết nước đá có nhiệt dung riêng là 2090 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng là 3,4.105 J/kg, nước có nhiệt dung riêng là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng là 2,3.106 J/kg. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do bình chứa hấp thụ và do truyền ra bên ngoài.. Bài VII.8 trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 – Bài Tập Cuối Chương VII

Advertisements (Quảng cáo)

Xác định lượng nhiệt cần cung cấp để biến đổi 6,0 kg nước đá ở – 200C thành hơi nước ở 1000C. Cho biết nước đá có nhiệt dung riêng là 2090 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng là 3,4.105 J/kg, nước có nhiệt dung riêng là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng là 2,3.106 J/kg. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do bình chứa hấp thụ và do truyền ra bên ngoài.

Lượng nhiệt cần cung cấp để biến đổi m = 6,0 kg nước đá ở nhiệt độ t1 = -20°C biến thành hơi nước ở t2 = 100°C có giá trị bằng :

Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4

trong đó lượng nhiệt Q1 = c1m(t0 – t1) cung cấp cho m (kg) nước đá có

nhiệt dung riêng cđ để nhiệt độ của nó tăng từ t1 = -20°C đến t0 = 0°C ; lượng

nhiệt Q0 = λm cung cấp cho m (kg) nước đá có nhiệt nóng chảy riêng λ ở

t0 = 0°C tan thành nước ở cùng nhiệt độ ; lượng nhiệt Q2= c0m(t2 -t0)

cung cấp cho m (kg) nước có nhiệt dung riêng cn để nhiệt độ của nó tăng từ t0 = 0°C đến t2 = 100°C ; lượng nhiệt Q3 = Lm cung cấp cho m (kg) nước

Advertisements (Quảng cáo)

có nhiệt hoá hơi riêng L ở t2 = 100°C biến thành hơi nước ở cùng nhiệt độ. Như vậy, ta có thể viết:

Q = cđm(t0 – t1) + λm + cnm(t2 -t0) + Lm

hay Q = m[cđ(t0 – t1) + λ + cn(t2 -t0) + L]

Thay số, ta tìm được :

Q = 6,0. [2090.(0 + 20) + 3,4.105 + 4180.(100-0) + 2,3.106]

Q ≈ 186.106 J.