Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 Nâng cao Bài 39 trang 97 SGK Đại số 10 nâng cao, Giải và...

Bài 39 trang 97 SGK Đại số 10 nâng cao, Giải và biện luận các hệ phương trình...

Giải và biện luận các hệ phương trình. Bài 39 trang 97 SGK Đại số 10 nâng cao – Bài 4: Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Advertisements (Quảng cáo)

Giải và biện luận các hệ phương trình

a)

\(\left\{ \matrix{
x + my = 1 \hfill \cr
mx – 3my = 2m + 3 \hfill \cr} \right.\)

b)

\(\left\{ \matrix{
mx + y = 4 – m \hfill \cr
2x + (m – 1)y = m \hfill \cr} \right.\)

a) Ta có:

\(\eqalign{& D = \,\left|\matrix{
1 & m \cr m & { – 3m} \cr}\right |\, = – 3m – {m^2} = – m(m + 3) \cr & {D_x} = \left|\matrix{1 & m \cr {2m + 3} & { – 3m} \cr} \right |\, = – 3m – m(2m + 3) \cr&\;\;\;\;\;\;= – 2m(m + 3) \cr & {D_y} = \left|\matrix{1 & 1 \cr m & {2m + 3} \cr}\right  |\, = \,2m + 3 – m = m + 3 \cr} \)

+Nếu D ≠ 0 ⇔ m ≠ 0 và m ≠ -3 nên hệ có nghiệm duy nhất là:

\(\left\{ \matrix{
x = {{{D_x}} \over D} = {{ – 2m(m + 3)} \over { – m(m + 3)}} = 2 \hfill \cr
y = {{{D_y}} \over D} = {{m + 3} \over { – m(m + 3)}} = – {1 \over m} \hfill \cr} \right.\) 

+ Nếu D = 0 

\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
m = 0 \hfill \cr
m = – 3 \hfill \cr} \right.\)

i) Với m = 0, Dy = 3 ≠ 0: hệ vô nghiệm

Advertisements (Quảng cáo)

ii) Với m = -3, hệ trở thành:

\(\left\{ \matrix{
x – 3y = 1 \hfill \cr
– 3x + 9y = – 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow y = {{x – 1} \over 3}\)

Hệ có vô số nghiệm \((x;\,{{x – 1} \over 3})\) ; x ∈ R

b) Ta có:

\(\eqalign{
& D = \,\left|\matrix{
m & 1 \cr
2 & {m – 1} \cr}\right  |\, = m(m – 1) – 2 \cr&\;\;\;\;= {m^2} – m – 2 = (m + 1)(m – 2) \cr & {D_x} = \,\left|\matrix{{4 – m} & 1 \cr m & {m – 1} \cr}\right  |\, = (4 – m)(m – 1) – m \cr&\;\;\;\;= – {m^2} + 4m – 4 = – {(m – 2)^2} \cr & {D_y} = \,\left|\matrix{m & {4 – m} \cr 2 & m \cr}\right  |\, = \,{m^2} – 2(4 – m)  \cr&\;\;\;\;= {m^2} + 2m – 8 = (m – 2)(m + 4) \cr} \)

+ Nếu D ≠ 0 ⇔ m ≠ -1 và m ≠ 2 nên hệ có nghiệm duy nhất là:

\(\left\{ \matrix{
x = {{{D_x}} \over D} = {{ – {{(m – 2)}^2}} \over {(m + 1)(m – 2)}} = {{ – m + 2} \over {m + 1}} \hfill \cr
y = {{{D_y}} \over D} = {{(m + 4)(m – 2)} \over {(m + 1)(m – 2)}} = {{m + 4} \over {m + 1}} \hfill \cr} \right.\)

+ Nếu D = 0 ⇔ m = -1 hoặc m = 2

i) m = -1; Dx ≠ 0. Hệ vô nghiệm

ii) m = 2, thế y = 2 – 2x. Hệ có vô số nghiệm (x; 2 – 2x); x ∈ R