Bài 1 trang 59 sgk hình học 10: Bài 3. Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác. Cho tam giác ABC vuông tại A…
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 1. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), \(\widehat{B}= 58^0\)
và cạnh \(a = 72 cm\). Tính \(\widehat{C}\), cạnh \(b\), cạnh \(c\) và đường cao \(h_a\)
Theo định lí tổng \(3\) góc trong một tam giác ta có:
\(\eqalign{
& \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \cr
& \Rightarrow \widehat C = {180^0} – \widehat A – \widehat B = {180^0} – {90^0} – {58^0} = {32^0} \cr} \)
Advertisements (Quảng cáo)
Xét tam giác vuông \(ABC\) có:
\(b = a.\cos {32^0} \Rightarrow b \approx 61,06cm\);
\(c = a.sin{32^0} \Rightarrow c \approx 38,15cm\)
\(h_a =\frac{b.c}{a}\) \(\Rightarrow h_a ≈ 32,36cm\)
Mục lục môn Toán 10
- Chương 2. Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
- Bài 3. Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- Bài 2. Tích vô hướng của hai vectơ
- Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- Ôn tập Chương 2 - Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng Chương 3. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
- Bài 1. Phương trình đường thẳng