Advertisements (Quảng cáo)
Bài 3. Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{A} = 120^0\) cạnh \(b = 8cm\) và \(c = 5cm\). Tính cạnh \(a\), và góc \(\widehat{B}\), \(\widehat{C}\) của tam giác đó.
Ta có
\(\eqalign{
& {a^2} = {8^2} + {5^2} – 2.8.5.cos{120^0} = 64 + 25 + 40 = 129 \cr
& \Rightarrow a = \sqrt {129} \approx 11,36cm \cr} \)
Ta có thể tính góc \(B\) theo định lí cosin
\(\cos B = \frac{a^{2}+c^{2}-b^{2}}{2ac} = \frac{129 + 25 – 64}{2.\sqrt{129}.5} ≈ 0,7936 \)
\(\Rightarrow\widehat{B}= 37^048’\)
Ta cũng có thể tính góc \(B\) theo định lí sin :
Advertisements (Quảng cáo)
\(\cos B = \frac{11,36}{\sin120^{0}}= \frac{8}{\sin B}\) \(\Rightarrow \sin B ≈ 0,6085\)
\(\Rightarrow\widehat{B}= 37^048’\)
Tổng ba góc trong một tam giác bằng \(180^0\)
\(\widehat{C}=180^0- (\widehat{A} + \widehat{B})\)
\(\Rightarrow\widehat{C}= 22^012’\).
Mục lục môn Toán 10
- Chương 2. Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
- Bài 3. Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- Bài 2. Tích vô hướng của hai vectơ
- Bài 3: Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- Ôn tập Chương 2 - Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng Chương 3. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
- Bài 1. Phương trình đường thẳng