Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Cánh diều Bài 13 trang 11 SBT Toán 11 – Cánh diều: Cho (sin...

Bài 13 trang 11 SBT Toán 11 - Cánh diều: Cho sinα+cosα=13 với \( - \frac{\pi }{2} \(A = \sin \alpha...

Sử dụng hằng đẳng thức (A+B)2=A2+2AB+B2 với A=sinα. Hướng dẫn cách giải/trả lời - Bài 13 trang 11 sách bài tập toán 11 - Cánh diều - Bài 1. Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác. Cho sinα+cosα=13 với π2<α<0. Tính...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho sinα+cosα=13 với \( - \frac{\pi }{2}

a) A=sinα.cosα

b) B=sinαcosα

c) C=sin3α+cos3α

d) D=sin4α+cos4α

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Sử dụng hằng đẳng thức (A+B)2=A2+2AB+B2 với A=sinα, B=cosα

Sử dụng công thức sin2α+cos2α=1.

b) Sử dụng hằng đẳng thức (AB)2=A22AB+B2 với A=sinα, B=cosα

Sử dụng công thức sin2α+cos2α=1 và điều kiện - \frac{\pi }{2} để xét dấu của \(\sin \alpha \cos \alpha .

c) Sử dụng hằng đẳng thức {\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + {B^3} + 3AB\left( {A + B} \right) với A = \sin \alpha , B = \cos \alpha .

Sử dụng công thức {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 và kết quả ở câu a.

d) Sử dụng công thức {\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2} với A = {\sin ^2}\alpha , B = {\cos ^2}\alpha

Sử dụng công thức {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 và kết quả ở câu a.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có {\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^2} = {\sin ^2}\alpha + 2\sin \alpha .\cos \alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 + 2\sin \alpha \cos \alpha

Suy ra A = \sin \alpha .\cos \alpha = \frac{{{{\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)}^2} - 1}}{2} = \frac{{{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^2} - 1}}{2} = - \frac{4}{9}

b) Ta có {B^2} = {\left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)^2} = {\sin ^2}\alpha - 2\sin \alpha .\cos \alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 - 2\sin \alpha \cos \alpha

Theo câu a, ta có \sin \alpha .\cos \alpha = - \frac{4}{9} nên {B^2} = 1 - 2\left( { - \frac{4}{9}} \right) = \frac{{17}}{9} \Rightarrow B = \pm \frac{{\sqrt {17} }}{3}.

Do - \frac{\pi }{2} , ta suy ra \(\sin \alpha 0. Từ đó \(B = \sin \alpha - \cos \alpha

Như vậy B = - \frac{{\sqrt {17} }}{3}

c) Ta có {\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^3} = {\sin ^3}\alpha + {\cos ^3}\alpha + 3\sin \alpha .\cos \alpha \left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)

Theo câu a, ta có \sin \alpha .\cos \alpha = - \frac{4}{9} nên:

C = {\left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)^3} - 3\sin \alpha .\cos \alpha \left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right) = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^3} - 3.\frac{{ - 4}}{9}.\frac{1}{3} = \frac{{13}}{{27}}.

d) Ta có {\left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right)^2} = {\left( {{{\sin }^2}\alpha } \right)^2} + {\left( {{{\cos }^2}\alpha } \right)^2} + 2{\sin ^2}\alpha {\cos ^2}\alpha

= {\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha + 2{\sin ^2}\alpha {\cos ^2}\alpha

Theo câu a, ta có \sin \alpha .\cos \alpha = - \frac{4}{9} nên:

D = {\left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right)^2} - 2{\left( {\sin \alpha .\cos \alpha } \right)^2} = 1 - 2{\left( { - \frac{4}{9}} \right)^2} = \frac{{49}}{{81}}

Advertisements (Quảng cáo)