Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 6.1 trang 6 SBT Toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 6.1 trang 6 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Tính: \(\sqrt[3]{{ - 27}}\) b)\({25^{\frac{3}{2}}}\); c) \({32^{ - \frac{2}{5}}}\) d)\({\left( {\frac{{27}}{8}} \right)^{\frac{2}{3}}}\). Với \(a > 0...

Với \(a > 0, b > 0\) và \(m, n\) là các số thực, ta có: \({a^m}. Phân tích và giải - Bài 6.1 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. Tính: \(\sqrt[3]{{ - 27}}\) b)\({25^{\frac{3}{2}}}\); c) \({32^{ - \frac{2}{5}}}\) d)\({\left( {\frac{{27}}{8}} \right)^{\frac{2}{3}}}\). : Với \(a > 0,

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tính:

a) \(\sqrt[3]{{ - 27}}\)

b)\({25^{\frac{3}{2}}}\);

c) \({32^{ - \frac{2}{5}}}\)

d)\({\left( {\frac{{27}}{8}} \right)^{\frac{2}{3}}}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Với \(a > 0,b > 0\) và \(m,n\) là các số thực, ta có:

\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\);

\(\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{m - n}}\);

Advertisements (Quảng cáo)

\({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}};\)

\({\left( {ab} \right)^m} = {a^m}{b^m}\);

\({\left( {\frac{a}{b}} \right)^m} = \frac{{{a^m}}}{{{b^m}}}\)

Cho số thực dương \(a\), \(m\) là một số nguyên và \(n\) là số nguyên dương. \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\).

Answer - Lời giải/Đáp án

a)\(\sqrt[3]{{ - 27}} = \sqrt[3]{{{{( - 3)}^3}}} = {\left( { - 3} \right)^1} = - 3\).

c) \({32^{ - \frac{2}{5}}} = {\left( {{2^5}} \right)^{ - \frac{2}{5}}} = {2^{ - \frac{2}{5}.2}} = {2^{ - 2}} = \frac{1}{4}\)

b)\({25^{\frac{3}{2}}} = {\left( {{5^2}} \right)^{\frac{3}{2}}} = {5^{\frac{3}{2}.2}} = {5^3} = 125\).

d)\({\left( {\frac{{27}}{8}} \right)^{\frac{2}{3}}} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{3.\frac{2}{3}}} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{9}{4}\).