Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 6.4 trang 6 SBT Toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 6.4 trang 6 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Rút gọn các biễu thức sau...

Áp dụng các công thức sau Cho số thực dương \(a\), \(m\) là một số nguyên và \(n\) là số nguyên dương. \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\). Giả sử \(n. Vận dụng kiến thức giải - Bài 6.4 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 18. Lũy thừa với số mũ thực. Rút gọn các biễu thức sau...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Rút gọn các biễu thức sau:

a) \(2\sqrt {12} - 3\sqrt {27} + 2\sqrt {48} \)

b) \(8xy - \sqrt {25{x^2}{y^2}} + \sqrt[3]{{8{x^3}{y^3}}}(x > 0,y > 0)\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng các công thức sau

Cho số thực dương \(a\), \(m\) là một số nguyên và \(n\) là số nguyên dương. \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\).

Giả sử \(n,k\) là các số nguyên dương, \(m\) là số nguyên. Khi đó:

\(\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b} = \sqrt[n]{{ab}}\);

Advertisements (Quảng cáo)

\(\frac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}} = \sqrt[n]{{\frac{a}{b}}}\);

\({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\);

\(\sqrt[n]{{{a^n}}} = \left| a \right|\) nếu n chẵn

\(\sqrt[m]{{{a^m}}} = a\) nếu \(m\) lẻ

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(2\sqrt {12} - 3\sqrt {27} + 2\sqrt {48} = 2\sqrt {3:{2^2}} - 3\sqrt {3 \cdot {3^2}} + 2\sqrt {3 \cdot {4^2}} \)

\( = 4\sqrt 3 - 9\sqrt 3 + 8\sqrt 3 = 3\sqrt 3 .\)

b)\(8xy - \sqrt {25{x^2}{y^2}} + \sqrt[3]{{8{x^3}{y^3}}} = 8xy - 5xy + 2xy = 5xy\).

Advertisements (Quảng cáo)