Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 7.23 trang 34 SBT Toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 7.23 trang 34 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho hình lập phương \(ABCD. A’B’C’D’\) có cạnh bằng \(a\)...

Để tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) ta có thể thực hiện cách sau: Tìm hai đường thẳng \(a. Hướng dẫn trả lời - Bài 7.23 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 25. Hai mặt phẳng vuông góc. Cho hình lập phương \(ABCD. A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\)...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho hình lập phương \(ABCD.A’B’C’D’\) có cạnh bằng \(a\).

a) Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\).

b) Tính côsin của số đo góc nhị diện \(\left[ {A’,BD,C’} \right]\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Để tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) ta có thể thực hiện cách sau:

Tìm hai đường thẳng \(a,b\) lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\).

Khi đó góc giữa hai đường thẳng \(a,b\) chính là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\).

\(\left\{ \begin{array}{l}a \bot \left( \alpha \right)\\b \bot \left( \beta \right)\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)} \right)} = \widehat {\left( {a,b} \right)}\).

Áp dụng tính chất: Hình vuông có hai đường chéo vuông góc

Advertisements (Quảng cáo)

Dựa vào tỉ số lượng giác trong tam giác vuông để tìm góc

Áp dụng định lý côsin trong tam giác

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\), ta có: \(AO \bot BD,A’O \bot BD\) nên góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng góc giữa hai đường thẳng \(AO,A’O\) mà \(\left( {AO,A’O} \right) = \widehat {AOA’}\) nên góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(\widehat {AOA’}\).

Ta có: \(OA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2},OA’ = \sqrt {O{A^2} + A{A^{{\rm{‘}}2}}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).

Suy ra \({\rm{cos}}\widehat {AOA’} = \frac{{AO}}{{A’O}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

b) Vì \(A’O \bot BD,CO’ \bot BD\) nên góc nhị diện \(\left[ {A’,BD} \right.\),\(\left. {C’} \right]\) bằng \(\widehat {{A^{\rm{‘}}}OC’}\).

Ta có \(OA’ = OC’ = \frac{{a\sqrt 6 }}{2},A’C’ = a\sqrt 2 \) nên \({\rm{cos}}\widehat {A’OC’} = \frac{{O{A^{{\rm{‘}}2}} + O{C^2} - A'{C^2}}}{{2 \cdot OA’ \cdot OC’}} = \frac{2}{9}\).

Advertisements (Quảng cáo)