Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 7.36 trang 41 SBT Toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 7.36 trang 41 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho tứ diện OABCOABCOA=OB=OC=aOA=OB=OC=a^AOB=90;ˆAOB=90; \(\widehat {BOC}...

Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: S=13BhS=13Bh. Trong đó: BB là diện tích đa giác đáy hh là đường cao của hình chóp Bước 1. Gợi ý giải - Bài 7.36 trang 41 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 27. Thể tích. Cho tứ diện OABCOABCOA=OB=OC=aOA=OB=OC=a^AOB=90;ˆAOB=90; \(\widehat {BOC}

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho tứ diện OABCOABCOA=OB=OC=aOA=OB=OC=a^AOB=90;ˆAOB=90; ^BOC=60ˆBOC=60; ^COA=120ˆCOA=120. Tính theo aa thể tích khối tứ diện OABCOABC.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: S=13BhS=13Bh.

Trong đó: BB là diện tích đa giác đáy

hh là đường cao của hình chóp

Bước 1: Xác định đường cao của hình chóp O.ABCO.ABC có cạnh bên bằng nhau. Chân đường cao là tâm của đáy. Tính chiều cao

Bước 2: Tính diện tích đáy

Advertisements (Quảng cáo)

Bước 3: Tính thể tích khối tứ diện V=13OH.SABCV=13OH.SABC

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có: AB=a2AB=a2, BC=aBC=a, CA=a3CA=a3, tam giác ABCABC vuông tại BB.

Kẻ OHOH vuông góc với mặt phẳng (ABC)(ABC) tại HH.

OA=OB=OCOA=OB=OC nên HA=HB=HCHA=HB=HC, hay HH là trung điểm của ACAC.

Xét tam giác OAHOAH vuông tại HH, theo định lý Pythagore ta tính được: OH=a2OH=a2.

Vậy VOABC=13SABCOH=1312a2aa2=a3212.VOABC=13SABCOH=1312a2aa2=a3212.

Advertisements (Quảng cáo)