Trang chủ Lớp 11 SBT Toán lớp 11 Bài 1.19 trang 30 Sách bài tập Hình học 11 Tìm tọa...

Bài 1.19 trang 30 Sách bài tập Hình học 11 Tìm tọa độ của điểm M’ là ảnh của điểm M qua phép dời hình có được...

Tìm tọa độ của điểm M’ là ảnh của điểm M qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua trục Oy. Bài 1.19 trang 30 Sách bài tập (SBT) Hình học 11 – Bài 6. Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau

Advertisements (Quảng cáo)

Trong mặt phẳng Oxy, cho \(\overrightarrow v  = \left( {2;0} \right)\) và điểm M(1; 1).

a)  Tìm tọa độ của điểm M’ là ảnh của điểm M qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua trục Oy và phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \)

b)  Tìm tọa độ của điểm M” là ảnh của điểm M qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \) và phép đối xứng qua trục Oy.

a) M(-1;1) đối xứng qua trục Oy ta được N(-1;1).

Gọi M'(x;y) là ảnh của N(-1;1) qua phép tịnh tiến theo vecto \(\vec v(2;0)\)

Advertisements (Quảng cáo)

\( \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = – 1 + 2 = 1 \hfill \cr
y = 1 + 0 = 1 \hfill \cr} \right. \Rightarrow M’ \equiv M(1;1)\)

b) Gọi P(x;y) là ảnh của \(M(1;1)\) qua phép tịnh tiến theo \(\vec v(2;0)\)

\( \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 1 + 2 = 3 \hfill \cr
y = 1 + 0 = 1 \hfill \cr} \right. \Rightarrow P(3;1)\)

P(3;1) đối xứng qua trục Oy ta được M”( – 3;1)