Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = 3{x^4} - 7{x^3} + 3{x^2} + 1;
b) y = {\left( {{x^2} - x} \right)^3};
c) y = \frac{{4{\rm{x}} - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}}
a) Sử dụng công thức tính đạo hàm của một tổng.
b) Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp: y{‘_x} = y{‘_u}.u{‘_x}.
c) Sử dụng công thức tính đạo hàm của một thương.
Advertisements (Quảng cáo)
a) y’ = 3.4{{\rm{x}}^3} - 7.3{{\rm{x}}^2} + 3.2{\rm{x}} + 0 = 12{{\rm{x}}^3} - 21{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}};
b) Đặt u = {x^2} - x thì y = {u^3}. Ta có: u{‘_x} = {\left( {{x^2} - x} \right)^\prime } = 2{\rm{x}} - 1 và y{‘_u} = {\left( {{u^3}} \right)^\prime } = 3{u^2}.
Suy ra y{‘_x} = y{‘_u}.u{‘_x} = 3{u^2}.\left( {2{\rm{x}} - 1} \right) = 3\left( {2{\rm{x}} - 1} \right){\left( {{x^2} - x} \right)^2}.
Vậy y’ = 3\left( {2{\rm{x}} - 1} \right){\left( {{x^2} - x} \right)^2}.
c)
y’ = \frac{{{{\left( {4{\rm{x}} - 1} \right)}^\prime }\left( {2{\rm{x}} + 1} \right) - \left( {4{\rm{x}} - 1} \right){{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2}}}
\begin{array}{l} = \frac{{4\left( {2{\rm{x}} + 1} \right) - \left( {4{\rm{x}} - 1} \right).2}}{{{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2}}}\\ = \frac{{8{\rm{x}} + 4 - 8{\rm{x}} + 2}}{{{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2}}} = \frac{6}{{{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2}}}\end{array}